Alen A ở vi khuẩn...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2017

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

ý I sai vì đột biến này làm tăng 2 liên kết hiđro nên nếu là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì chứng tỏ đây là đột biến thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.

→ Không phải là đột biến điểm.

ý II sai vì nếu đây là đột biến điểm thì chứng tỏ đây là đột biến thêm 1 cặp A-T. Suy ra, số nuclêôtit loại T của alen a = số nuclêôtit loại A của alen A + 1 = 500 + 1 = 501.

þ III đúng vì nếu đột biến có thể sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.

þ IV đúng vì alen a có tổng số 1800 nuclêôtit nên có chiều dài = 306 nm. Đây là đột biến làm tăng 2 liên kết hiđro cho nên có thể là đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp A-T bằng 4 cặp G-X. Do đó alen a có chiều dài 306 nm thì alen A có thể có chiều dài 306,34 nm (đột biến mất 1 cặp A-T và thay 4 cặp).

26 tháng 6 2016
Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể
26 tháng 6 2016

 

Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm
 
1.số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể .
2.alen đó trong các kiểu gen của quần thể .
3.số giao tử mang alen đó trong quần thể .
4.các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể
17 tháng 6 2016

A : tròn > a : dài
B : ngọt > b : chua 
D : đỏ > d : vàng
Aa \(\times\) Aa \(\Leftrightarrow\) A_ = 0,75 (tròn) 
\(\frac{BD}{bd}\) (f = 0,4)  \(\times\)  \(\frac{BD}{bd}\)
BD = bd = 0,3       BD = bd = 0,5 
Bd = bD = 0,2        
bbD_  = 0,1 (chua_đỏ)
\(\Rightarrow\) A_bbD_ = 0,1 \(\times\) 0,75 = 0,075 = 7,5%. 

17 tháng 6 2016

B

1 tháng 6 2016
Xét bệnh điếc
Bên vợ có em gái bị điếc bẩm sinh, vợ và bố mẹ vợ bình thường.
\(\Rightarrow\) Người vợ có kiểu gen dạng \(\left(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\right)\)
Bên chồng có mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, người chồng bình thường.
\(\Rightarrow\) Người chồng có kiểu gen Aa.
Xác suất để cặp vợ chồng trên có con bị điếc là: \(\frac{1}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{6}\)
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là \(\frac{5}{6}\)

Xét bệnh mù màu
Bên vợ có anh trai bị mù màu, bố mẹ vợ bình thường.
\(\Rightarrow\) Bố mẹ vợ có kiểu gen: \(X^MY.X^MX^m\)
\(\Rightarrow\) Người vợ có dạng: \(\left(\frac{1}{2}X^MX^M:\frac{1}{2}X^MX^m\right)\)
Người chồng bình thường: XMY
Do người bố có kiểu gen XMY nên tất cả con gái của họ đều không bị mắc bệnh mù màu, xác suất sinh con gái là 50%
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là: \(\frac{5}{6}.\frac{1}{2}=\frac{5}{12}=41,7\%\)

Đáp án đúng: C

26 tháng 6 2016

 

Trong quần thể  ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì :

1.các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do

2.một gen thường có nhiều alen khác nhau

3.số biến dị tổ hợp rất lớn

4.số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn

 

 
22 tháng 7 2016
A sai, môi trường địa lý không tạo ra các alen mới. Các alen mới chỉ xuất hiện qua quá trình đột biến.
B sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sản.
D sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốn gen với nhau, giúp nhanh chóng hình thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cách li địa lý thì còn có hiện tượng cách li sinh thái, tập tính các dạng cách li này giúp hình thành loài mới.
Đáp án đúng: C
22 tháng 7 2016

Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.

B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.

26 tháng 6 2016
Một quần thể có 4 gen I,II,III.IV cùng nằm trên một NST thường; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2, 3, 4, 5. Số kiểu gen có được trong quần thể  ngẫu phối nói trên là:
 
1.120
2.2.700
3.370
4.7260
26 tháng 6 2016
4.7260
26 tháng 6 2016

 

Hai gen, mỗi gen có 2 alen và cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa có được trong quần thể  là:
 
1.20
2.8
3.6
4.10
26 tháng 6 2016

 

3.6
 
1 tháng 6 2016

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.

31 tháng 5 2016

AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84. 
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91. 
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. 
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)

Chọn C

19 tháng 9 2015

Phép lai

Kiểu gen

Kiểu hình

Kiểu gen

Kiểu hình

(1)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × BB

100% đỏ

(2)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × Bb

100% đỏ

(3)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × Bb

75% đỏ: 25% trắng

(4)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

(5)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × bb

100% đỏ

(6)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × Bb

100% đỏ

(7)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

(8)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × Bb

75% đỏ: 25% trắng

(9)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

Phương án sai là : (3)+(8). Có 7 phương án đúng.