K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 8 2016

Thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối, 
VỚi điều kiện kim loại mạnh đó phải đứng sau Mg trong dãy điện hóa. 

=> A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 

B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ==> nhiệt phân muối 
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 ==>đp dung dịch 
D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. ==> nhiệt luyện

8 tháng 8 2016

Thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối, 
VỚi điều kiện kim loại mạnh đó phải đứng sau Mg trong dãy điện hóa. 

=> A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 

B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ==> nhiệt phân muối 
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 ==>đp dung dịch 
D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. ==> nhiệt luyện

đáp án A dúng

27 tháng 5 2016

 Thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối, 
VỚi điều kiện kim loại mạnh đó phải đứng sau Mg trong dãy điện hóa. 

=> A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 

B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ==> nhiệt phân muối 
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 ==>đp dung dịch 
D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. ==> nhiệt luyện

đáp án A dúng

 

9 tháng 2 2018

Đáp án A

1. Đại cương kim loạicâu 1: Trình bày vị trí cấu tạo của kim loạiCâu 2: Nêu tính chất vật lý chung của kim loại và tính chất vật lý riêng của kim loạiCâu 3: Trình bày tính chất hóa học của kim loại và viết phản ứng hóa học cho từng tính chất.Câu 4: Nêu khái niệm hợp kim và cho ví dụ (tính chất chung của hợp kim là gì?Câu 5: Trình bày nguyên tắc điều chế kim loại (3 phương pháp: Thủy...
Đọc tiếp

1. Đại cương kim loại
câu 1: Trình bày vị trí cấu tạo của kim loại
Câu 2: Nêu tính chất vật lý chung của kim loại và tính chất vật lý riêng của kim loại
Câu 3: Trình bày tính chất hóa học của kim loại và viết phản ứng hóa học cho từng tính chất.
Câu 4: Nêu khái niệm hợp kim và cho ví dụ (tính chất chung của hợp kim là gì?
Câu 5: Trình bày nguyên tắc điều chế kim loại (3 phương pháp: Thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân)
2. Dãy điện hóa
Câu 1: Trình bày pin điện gồm điện cực nào? Các tính suất điện động của pin
Câu 2: Viết biểu thức định luật Faraday và chú thích các đại lượng trong biểu thức
Câu 3: Thế nào là sự ăn mòn? Trình bày điểm giống và khác nhau giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

0
21 tháng 2 2022

\(PbO+C\underrightarrow{t^o}Pb+CO\)

12 tháng 10 2016
 

Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng. Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch: Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2, nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.

Như vậy đã tìm được Nacl, tiếp tục tìm cách nhận biết:  NaOH và Ba(OH)2

Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại: Nếu có kết tủa xuất hiện là Ba(OH)2 nếu không kết tủa là NaOH.

Ba(OH)2 + CO2 →  BaCO3↓ + H2O

2NaOH + CO2 →  Na2CO3 + H2O

12 tháng 10 2016

+Lấy mỗi chất 1 lượng xác định và đánh STT.

+ Cho các chất hòa tan nước rồi cho td với dd CuSO4:

  • Nếu xuất hiện kết tủa trắng, xanh : Ba(OH)2

                    Ba(OH)2 + CuSO4 \(\rightarrow\) BaSO\(\downarrow\) + Cu(OH)2 \(\downarrow\)

  • Nếu xuất hiện kết tủa xanh : NaOH

                    NaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2 \(\downarrow\)

  • Không hiện tượng : NaCl
7 tháng 11 2016

Phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2


 

7 tháng 11 2016

(+) Na2O + H2O -----> 2NaOH

(+) CaO + H2O ------> Ca(OH)2

10 tháng 2 2018

D

10 tháng 2 2018

phương pháp điều chế kim loại trung bình từ Al--> Cu

16 tháng 5 2021

Câu 11 : 

Trích mẫu thử

Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là glucozo

$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$

Cho Na vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử tạo khí không màu là ancol etylic

$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$

- mẫu thử không hiện tượng gì là benzen

16 tháng 5 2021

Câu 12 : 

a)

\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4) CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H^+}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ (5) CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ (6) CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO}CH_4 + Na_2CO_3 \)

b)

\((1) (-C_6H_{10}O_5-)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6\\ (2) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2H_2O+ 2C_2H_4\\ (3) nC_2H_4 \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CH_2-)_n\\ (5) 2CH_3COOH + LiAlH_4 + 2H_2O \xrightarrow{t^o}2C_2H_5OH + LiOH + Al(OH)_3\\ (6) C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)