Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
b) \(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe_3O_4}=\frac{0,1}{3}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_3O_4}=232\cdot\frac{0,1}{3}\approx7,73\left(g\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{O2\left(pứ\right)}=\frac{2}{3}n_{Fe}=\frac{0,2}{3}\left(mol\right)\)
=> \(n_{O2\left(can.dung\right)}=\frac{0,2}{3}\div100\cdot120=0,08\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2\left(can.dung\right)}=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\)
1.
- nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol
nAl = \(\dfrac{m}{27}\) mol
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2 \(\uparrow\)
0,2 0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
\(\dfrac{m}{27}\) mol \(\rightarrow\) \(\dfrac{3.m}{27.2}\)mol
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - \(\dfrac{3.m}{27.2}\)
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - \(\dfrac{3.m}{27.2}.2\) = 10,8
- Giải được m = (g)
2.
PTPƯ: CuO + H2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\)
16,8 > 16 => CuO dư.
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
3.
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{a}{122,5}\left(74,5\right)\) + \(\dfrac{3a}{2}.22,4\)
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\dfrac{b}{158}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{b}{2.158}197\) + \(\dfrac{b}{2.158}87\) + \(\dfrac{b}{2}22,4\)
\(\dfrac{a}{122,5}74,5=\dfrac{b}{2.158}197+\dfrac{b}{2.158}87\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{122,5\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\approx1,78\)
\(\dfrac{3a}{2}.22,4:\dfrac{b}{2}.22,4=3\dfrac{a}{b}\approx4,43\)
a, Công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra là
mMg + mO2 = mMgO
b, Áp dụng ĐLBTKL ta có
mMg + mO2 = mMgO
\(\Rightarrow mO2=mMgO-mMg=15-9=6g\)
a)
Công thức về khối lượng của phản ứng sảy ra là :
mmg + mo2 = mmgo
b) Ta có :
PTHH :
Mg + O2 \(\rightarrow\) MgO
1 mol 1 mol 1mol
nMg = 9 : 24 = 0,375(mol)
=> nO2 = nMg = 0,375
=> mO2 = 0,375 . 16 = 6(g)
Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là : 6(g)
Bài 1:
Theo giả thiết ta có : các pthh
+ Khi khử hh oxit sắt thì có PT PƯ sau :
\(\left(1\right)Fe2O3+3H2-^{t0}\rightarrow2Fe+3H2O\)
\(\left(2\right)FeO+H2-^{t0}\rightarrow Fe+H2O\)
+ Khi cho hh sắt thu được ở trên t/d với HCl ta có PT P/Ư sau :
(3) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\)
0,2mol<--0,4mol------------>0,2 mol
a) Gọi x mol là số mol của Fe thu được ở PƯ 1
Số mol của Fe thu được ở PƯ 2 là 0,2-x mol
Theo pt pư 1 và 2 ta có :
nFe2O3=1/2nFe=1/2x mol
nFeO=nfe=0,2-x mol
Theo giả thiết ta có PT :
160.1/2x + 72(0,2-x) = 15,2
Giải ra ta được x = 0,1 mol
=> nFe2O3=1/2.0,1=0,05 mol
nFeO = 0,2-0,1=0,1 mol
=> %mFe2O3=\(\dfrac{\left(0,05.160\right).100}{15,2}\approx52,63\%\)
%mFeO = 100% - 52,63% = 47,37%
b) Thể tích khí hidro thu được là :
VH2(dktc) = 0,2.22,4=4,48 (l)
a, CaO + H2O--> Ca(OH)2
b, tỉ lệ : 1:1
c, mCaO:mH2O=56:18=28:9
d, 200ml nước= 200g
=> mdd Ca(OH)2= mCaO + mH2O= 5,6 + 200=205 , 6g
Ta có n Ca(OH)2=nCaO=5,6/56=0,1 mol= nCa(OH)2
=> mCa(OH)2=0,1.74=7,4 g
Bài 9 :
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Đặt x, y lần lượt số mol Mg , Zn phản ứng với axit
PTHH :
\(Mg\left(x\right)+H_2SO_4\left(x\right)-->MgSO_4\left(x\right)+H_2\left(x\right)\)
\(Zn\left(y\right)+H_2SO_4\left(y\right)-->ZnSO_4\left(y\right)+H_2\left(y\right)\)
Gỉa sử trong hỗn hợp chỉ có Zn :
\(x+y=n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow65x+65y=65\left(x+y\right)=6,5\left(g\right)< 7,8\left(g\right)\)
Vậy chứng tỏ axit vẫn dư sau phản ứng .
Bài 7 :
PTHH :
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
Gỉa sử trong hỗn hợp X chỉ có Fe :
\(n_{Fe}=\dfrac{22}{56}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,6\left(mol\right)< 0,8\left(mol\right)\)
Chứng tỏ kim loại không tan hết .(1)
\(Gỉa\) sử trong hỗn hợp chỉ có Al :
\(n_{Al}=\dfrac{22}{27}=0,814=>n_{HCl}=3.0,814=2,44\left(mol\right)>0,6\left(mol\right)\)
Chứng tỏ kim loại không tan hết (2)
Từ (1),(2) chứng tỏ hh X không tan hết .
HÌNH NHƯ SAI ĐỀ .
a) \(m_{Mg}\)+ \(m_{O2}\)= \(m_{MgO}\) b) 9 + \(m_{_{ }O2}\) = 15 \(m_{_{ }O2}\)= 15 - 9 = 6 (g)
a) 2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=15-9=6\left(g\right)\)
a/ Ta có: K : hóa trị 1
Cl : hóa trị 1
=> x =1 ; y = 1
=> CT: KCl
b/ 2KClO3 ==( nhiệt)==> 2KCl + 3O2
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mKClO3 - mKCl = 4,5 - 14,9 = -10,4
Chỗ này hình như bạn sai đề bài rồi nhé!!!!
Bạn xem lại đề bài thấy số liệu khác thì cứ theo cách này mà làm nhé!!!