Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%
Chọn đáp án C
Kiểu hình trội về 3 tính trạng có 14 loại kiểu gen quy định.
- Trường hợp 1: cả 3 cặp gen đều dị hợp thì có số kiểu gen là 22 = 4.
- Trường hợp 2: cả 2 cặp gen đều dị hợp, một cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen là 3 × 2 = 6.
- Trường hợp 3: cả 1 cặp gen đều dị hợp, hai cặp gen đồng hợp thì có số kiểu gen là 3.
- Trường hợp 4: cả 3 cặp gen đều dị hợp thì có số kiểu gen là 1.
→ Tổng số kiểu gen là 4 + 6 + 3 + 1 = 14.
Với 14 kiểu gen giao phấn với nhau thì số sơ đồ lai là 14 × (14 + 1) ÷ 2 = 105.
* Lưu ý: Nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội tự thụ phấn thì sẽ có 14 sơ đồ lai.
Hoặc nếu bài toán yêu cầu các cây có 3 tính trạng trội lai phân tích thì sẽ có 14 sơ đồ lai.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
- II đúng. Ta có:
• Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 1×2×1×1 = 2 kiểu gen.
• Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 2×1×1×1 = 2 kiểu gen.
• Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
• Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen là 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.
- III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDEE.
• Thể một có số kiểu gen là 4×1×1×1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 1×1×1×1 = 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen là 4 + 1 = 5 kiểu gen.
- IV sai vì có 30 kiểu gen.
• Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 2×3×1×1 = 6 kiểu gen.
• Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 3×2×1×1 = 6 kiểu gen.
• Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
• Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen ở các thể một là 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen.
Chọn đáp án C.
P có 5 kiểu gen dị hợp lại với nhau
nên nên F1 có số kiểu hình là
5.2 = 10 kiểu hình