Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2018

Đáp án C

P: đực hung t/c × cái trắng tc F: 100% lông hung

F1×F1 → F2 :   37,5%  đực hung : 12,5% đực trắng    ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng

18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng

Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

→Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).

→ F1 toàn hung

→ F1 : AaXBXb    ×    AaXbYB

F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA:2Aa)XBXb

Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 × lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)

F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :     

I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9

II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

2 tháng 8 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ phân li ở 2 giới khác nhau và 9 hung/ 7 trắng

à 1 cặp gen nằm trên NST thường, 1 cặp gen nằm trên X

Và tương tác bổ sung

A-B-: hung

A-bb; aaB-; aabb: trắng

P: AAXBY x aaXbXb

F1: AaXBXb : AaXbY

F2: (1AA: 2Aa: 1aa)( XBXb; XbXb; XBY; XbY)

Lấy các cá thể lông hung F2 giao phối:

(1AA XBXb: 2Aa XBXb) x (1AA XBY; 2AaXBY)

F3: (4/9AA: 4/9Aa: 1/9aa)(XBXB; XBXb; XBY; XbY)

I. Tỉ llông hung thu được 7/9. à sai, lông hung = 2/3

II. Tỉ lcon cái lông hung thuần chủng 1/18. à sai, cái lông hung thuần chủng = 1/9

III. Tỉ lệ con đực lông hung 1/3. à đực lông hung = 

IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chmang các alen lặn 1/18.  à đúng

22 tháng 8 2017

Đáp án D

P: đực hung tc x cái trứng tc

F 1 : 100% lông hung

  F 1 x  F 1

F 2 : 37,5% đực hung: 12,5% đực trắng 6 đực hung: 2 đực trắng

18,75% cái hung: 31,25% cái trắng

3 cái hung: 5 cái trắng

Do F 2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng)

Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy định

Quy ước: A-B- = hung: A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AA X B Y -) và con cái lông trắng  aaX b X b  xuất hiện F 1 toàn bộ lông hung A - X B X -  và A - X B Y - thì con đực AAX B Y -  ở thế hệ P phải cho Y B nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY

Lông hung F 2 :

Giới cái: (AA:2Aa) 

Lông hung F 2 x lông hung F 2 :

Xét riêng từ cặp

Tỉ lệ lông hung thu được A-B là 8/9 x 7/8 =7/9 

Tỉ lệ con đực lông hung là: 4/9 

Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18 

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen X B Y B và X b Y B

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con  lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con  lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9

B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18

C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9

D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18

1
31 tháng 8 2018

Đáp án D

P: đực hung tc x cái trắng tc

F1 : 100% lông hung

F1 x F1

F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng                        6 đực hung : 2 đực trắng

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng                                 3 cái hung : 5 cái trắng

Do  F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

ð  Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen  nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

ð  F1 toàn hung

ð  F1 : AaXBXb    x    AaXbYB

F2 : 3A-: 1aa

            1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Lông hung F2 x lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)

F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :    

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.

B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18

C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9

D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18

1
6 tháng 6 2017

Đáp án D

P: đực hung tc x cái trắng tc

F1 : 100% lông hung

F1 x F1

F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng                        6 đực hung : 2 đực trắng

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng                                 3 cái hung : 5 cái trắng

Do  F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

ð  Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen  nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

ð  F1 toàn hung

ð  F1 : AaXBXb    x    AaXbYB

F2 : 3A-: 1aa

            1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Giới cái : (AA : 2Aa) x

Lông hung F2 x lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)

F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :     

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F2 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F2 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9

B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18

C. tỉ lệ con đực lông hung là 4/9

D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18

1
6 tháng 7 2019

Đáp án D

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F2 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F2 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9

B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/81

C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9

D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18

1
30 tháng 12 2019

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7 9

B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là  3 18

C. Tỉ lệ con đực lông hung là  4 9

D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là  1 18

1
2 tháng 9 2018

Chọn D.

P tc: đực hung tc x cái trắng tc

F1 : 100% lông hung

F1 x F1

F2: 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng  6 đực hung : 2 đực trắng

      18,75% cái hung : 31,25% cái trắng 3 cái hung : 5 cái trắng

Do  F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung : 7 trắng).

Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen  nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

F1 toàn hung

F1: AaXBXb x AaXbYB

F2: 3A-: 1aa

      1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB

Lông hung F2:

Giới cái: (AA : 2Aa) x

Giới cái: (AA : 2Aa) x

Lông hung F2 x lông hung F2:

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) x (1XBYB: 1XbYB)

F3: 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3:          

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 x 7/8 = 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?

A. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9

B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 3/18

C. Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9

D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18

1
15 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

P: Đực hung thuần chủng x cái trắng thuần chủng

F1: 100% lông hung

F1 x F1 → F2: 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng

18,75% cái hung : 31,25% cái trắng

6 đực hung : 2 đực trắng

3 cái hung : 5 cái trắng

Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung : 7 trắng).

Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy định.

Quy ước: A-B- = hung; A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

Ptc: đực hung (AAXBYB) x cái trắng (aaXbXb).

F1 toàn hung

F1: AaXBXb x AaXbYB

F2: 3A- : laa

1 XBXb : 1 XbXb: 1XBYB: lXbYB

Lông hung F2

Giới cái: (AA : 2Aa)

Lông hung F2 x lông hung F2:

Xét riêng từ cặp:

(1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

x (XBXb) x (1XBYB: lXbYB)

F3: 1/8XBXB : 2/8XBXb : 1/8XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3:

Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 7/9

Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9

Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18

Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

20 tháng 3 2019

Đáp án D

P : đực lông hung  x  cái lông trắng

F 1 : 100% lông hung

F 1   x   F 1 :

F2: Đực: 37,5% hung : 12,5% trắng

Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng

Ta có:  Đực: 6 hung: 2 trắng

Cái: 3 hung: 5 trắng

Do F 2 có 16 tổ hợp lai

=> F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử.

=> F 1 dị hợp 2 cặp gen

Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau

=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính, ở loài động vật có vú nên quy định con cái là XX; con đực là XY.

Trường hợp 1: Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y.

Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5

=> Loại trường hợp này.

Trường hợp 2: Gen quy định tính trạng nằm ở vùng tương đồng cặp NST giới tính X, Y.

Ta có:    Giới đực: 6A-B-: 2aaB-

Giới cái: 3A-B-: 3A-bb : laaB- : laabb

Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định.

Lông hung F 2 x lông hung  F 2 :

Xét cặp NST thường: (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

Đời con: 

Xét cặp NST giới tính: 

Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen.

Trường hợp trên xét với cặp gen B, b nằm trên NST giới tính. Ngoài ra cặp gen A, a cũng có thể nằm trên cặp NST giới tính. Vai trò của hai cặp gen này là như nhau.

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)