K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2016

Tổng hạt không mang điện của X và Y là 7, tổng hạt mang điện dương của X và Y là 8, ta có:

nx + ny + px +py = 7+8

<=> (nx + px) + (ny + py) = 15

<=> Ax + Ay = 15 (1)

Số khối của nguyên tử Y gấp 14 lần số khối của nguyên tử X, ta có:

       Ay = 14Ax

<=> 14 Ax - Ay = 0 (2)

Từ (1) và (2) suy ra hệ, giải hệ ta được:

Ax = 1; Ay = 14

=> Zx = 1; Zy = 8 - 1 = 7

=> X là H; Y là N

H (Z=1): 1s1

N (Z=7): 1s22s23s3

 

16 tháng 4 2023

chỗ Zx=1 ; Zy=8-1=7 là tính như thế nào v ạ.( e lớp 8)

sử dụng đl Hess tính \(\Delta H\) Bài 1: Ca(s) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) -> CaO(s) \(\Delta H=-635,1kJ\) CaCO3(s)-> CaO(s) + CO2(s) \(\Delta H=178,3kJ\) Ca(s) + \(\frac{1}{2}\)O2 + CO2 -> CaCO3(s) \(\Delta H=?\) Bài 2: \(\frac{1}{2}\)N2 + \(\frac{1}{2}\)O2(g)->NO(g) \(\Delta H=90,3KJ\) NO(g) + \(\frac{1}{2}\)Cl2 -> NOCl(g) \(\Delta H=-38,6kJ\) 2NOCl(g)-> N2(g) + O2(g) + Cl2 \(\Delta H=?\) Bài 3: Fe2O3(s) + CO(g) -> Fe(s) + CO2(g) \(\Delta H=?\) (1) Fe2O3(s) + CO2(g) ->3FeO(s)...
Đọc tiếp

sử dụng đl Hess tính \(\Delta H\)

Bài 1:

Ca(s) + \(\frac{1}{2}\)O2(g) -> CaO(s) \(\Delta H=-635,1kJ\)

CaCO3(s)-> CaO(s) + CO2(s) \(\Delta H=178,3kJ\)

Ca(s) + \(\frac{1}{2}\)O2 + CO2 -> CaCO3(s) \(\Delta H=?\)

Bài 2:

\(\frac{1}{2}\)N2 + \(\frac{1}{2}\)O2(g)->NO(g) \(\Delta H=90,3KJ\)

NO(g) + \(\frac{1}{2}\)Cl2 -> NOCl(g) \(\Delta H=-38,6kJ\)

2NOCl(g)-> N2(g) + O2(g) + Cl2 \(\Delta H=?\)

Bài 3:

Fe2O3(s) + CO(g) -> Fe(s) + CO2(g) \(\Delta H=?\)

(1) Fe2O3(s) + CO2(g) ->3FeO(s) + CO(s) \(\Delta H^O=-48,5kJ\)

(2) Fe(s) + CO2(g) -> FeO(s) + CO(g) \(\Delta H^O=-11,0kJ\)

(3) Fe3O4(s) + CO(g)-> 3FeO(s) + CO2(g) \(\Delta H^O=22kJ\)

Bài 4:

CIF(g) + F2(g) -> CIF3 (I) \(\Delta H=?\)

(1) 2CIF(g) + O2(g) -> Cl2O(g) + OF(g) \(\Delta H_{rxn}^O=167,5kJ\)

(2) 2F2(g) + O2(g) -> Cl2O(g) \(\Delta H_{rxn}^O=-43,5kJ\)

(3) 2CIF3(l) + 2O2(g) -> Cl2O(g) + 3OF2(g) \(\Delta H_{rxn}^O=394,1kJ\)

Bài 5:

(1) NO(g) + NO2(g) -> N2O3(g) \(\Delta H_{rxn}^O=-39,8kJ\)

(2) NO(g) + NO2(g) + O2(g)-> N2O5(g) \(\Delta H_{rxn}^O=-112,5kJ\)

(3) 2NO2(g)->N2O4(g) \(\Delta H_{rxn}^O=-57,2kJ\)

(4) 2NO(g) + O2(g) -> 2NO2(g) \(\Delta H_{rxn}^O=-114,2kJ\)

(5) N2O5(s) -> N2O5(g) \(\Delta H_{rxn}^O=54,1kJ\)

N2O3(g) + N2O5(s) -> 2N2O4(g) \(\Delta H=?\)

1
10 tháng 4 2020

A vào đây tìm hiểu rồi làm nhé!

issuu.com

4 tháng 12 2019

1.\(Al:1s^22s^22p^63s^23p^1\)

Al có 13e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 13 → Al nằm ở ô thứ 13

có 3 lớp e → ở chu kì 3

e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A

có 3e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm IIIA

→ Al là kim loại, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhường 3e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính khử

\(S:1s^22s^22p^63s^23p^4\)

S có 16e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 16 → S nằm ở ô thứ 16

có 3 lớp e → ở chu kì 3

e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A

có 6e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm VIA

→ S là phi kim, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhận 2e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính oxi hóa

4 tháng 12 2019

2.

a) Cl, Br, I thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần

→ Tính phi kim: Cl > Br > I

b) C, N thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính axit của các axit tương ứng mạnh dần

→ Tính axit: H2CO3 < HNO3

c) Na, Mg thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit yếu dần

→ Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2

Be, Mg thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit mạnh dần

→ Tính bazo: Be(OH)2 < Mg(OH)2

→Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2>Be(OH)2

12 tháng 3 2020

nFe = nAl = 8,3/(27 + 56) = 0,1 mol

Sau phản ứng thu được 3 kim loại Y là: Ag, Cu, Fe dư

Qúa trình cho e: Al → Al3+ + 3e

Fe → Fe2+ + 2e

ne cho = 3nAl + 2nFe = 0,5 mol

nCu2+ = x mol; nAg+ = y mol

Qúa trình nhận e: Ag+ + 1e → Ag

Cu2+ + 2e → Cu

2H+ + 2e → H2

ne nhận = nAg+ + 2 nCu2+ + 2nH2 = 2x + y + 0,1

Bảo toàn e: 2x + y + 0,1 = 0,5 (1)

Chất rắn không tan Z gồm Cu, Ag ⇒ 64x + 108y = 28 gam (2)

Từ (1),(2) ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,2 mol

CM Cu(NO3)2 = 1M; CM AgNO3 = 2M

12 tháng 3 2020

Cách 2 :

Gọi a là số mol Al và Fe

ta có

\(27a+56a=8,3\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)

Ta có

Khi cho A vào dd HCl thì có khí thoát ra \(\Rightarrow\)A gồm Cu,Ag và Fe dư

\(n_{H2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCL_2+H_2\)

\(\Rightarrow n_{Fe_{dư}}=0,05\left(mol\right)\)

Gọi x là số mol Cu(NO3)2 y là số mol AgNO3

Ta có

\(\left\{{}\begin{matrix}64x+108y=28\\2x+y=0,1.2+0,05.2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(CM_{Cu\left(NO3\right)2}=\frac{0,1}{0,1}=1M\)

\(CM_{AgNO3}=\frac{0,2}{0,1}=2M\)

27 tháng 3 2019

a. 4Al + 3O\(_2\) -> 2Al2O3

4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3

2Cu + O2 ->2CuO

Al2O3 + 3H2SO4 --->2Al2(SO4)3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 -->2Fe2(SO4)3 +3H2O

CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O

b. no\(_2\) = (41,4 - 33,4) : 32 = 0,25 (mol)

Bảo toàn nguyên tố ta có

nH2SO4=2nO2=0,5(mol)

VH2SO4=0,5:1,14=0.44(ml)

VddH2SO4=0.44:20%=2.19(ml)

29 tháng 4 2016

Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S, khí không cháy là SO2.

    2H2S  +  3O2  ->   2H2O  +   2SO2.

 

4 tháng 12 2019

2.

Cr2O3: +3

K2CrO4: +6

CrO3: +6

K2Cr2O7: +6

Cr2(SO4)3: Cr+3

5 tháng 12 2019

1.Hỏi đáp Hóa học

11 tháng 2 2019

a. (1) 2KClO3 \(\underrightarrow{t}\) 3O2 + 2KCl

(2) 5O2 + 4P → 2P2O5

(3) P2O5 + H2O → 2H3PO4

b. (1) BaCO3 → BaO + CO2

(2) BaO + H2O → Ba(OH)2

11 tháng 2 2019

giải thích cho em một chút đc ko ạ