Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong thời gian T/2 điện tích không lớn hơn Q0/2 hết thời gian Dt = T/6 Þ T = 24ms. Chu kì dao động của điện trường và từ trường trong mạch là T/2 = 12ms. Đáp án A
Điện tích trên tụ giảm từ cực đại xuống nửa cực đại là \(\dfrac{T}{6}=2.10^-4s\Rightarrow T = 12.10^{-4} s\)
Năng lượng điện giảm từ cực đại xuống nửa cực đại ứng với điện tích giảm từ \(Q_0\) (cực đại) xuống \(\dfrac{Q_0}{\sqrt 2}\)
Biểu diễn bằng véc tơ quay ta thấy véc tơ quay đã quay \(45^0\), ứng với thời gian là: \(\dfrac{T}{8}=1,5.10^{-4}s\)
Chọn A
Ta có : \(\frac{T_{W_{\text{đ}}}}{6}=1,5.10^{-4}\)
\(\Rightarrow\frac{T_q}{6}=\frac{2T_{W_{\text{đ}}}}{6}=3.10^{-4}\)
Vậy chọn D.
Chọn đáp án C
Khoảng thời gian để điện áp u trên tụ có độ lớn u không vượt quá 0,8 U 0 trong một chu kì là 4 t 1 = 4 1 ω arcsin 0,8 U 0 U 0
Thay số vào ta được: 4 1 ω arcsin 0,8 = 4.10 − 6 ⇒ ω ≈ 0,93.10 6 (rad/s)
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Khoảng thời gian để điện áp u trên tụ có độ lớn u không vượt quá 0 , 8 U 0 trong một chu kì là 4 t 1 = 4 1 ω arcsin 0 , 8 U 0 U 0
Thay số vào ta được: 4 1 ω arcsin 0 , 8 = 4.10 − 6 ⇒ ω ≈ 0 , 93.10 6 (rad/s)
Chọn đáp án C
Khoảng thời gian để điện áp u trên tụ có độ lớn u không vượt quá 0 , 8 U 0 trong một chu kì là 4 t 1 = 4 1 ω arcsin 0 , 8 U 0 U 0
Thay số vào ta được: 4 1 ω arcsin 0 , 8 = 4.10 − 6 ⇒ ω ≈ 0 , 93.10 6 (rad/s)
Đáp án C
Phương pháp: Năng lương̣ điện trường và năng lượng̣ từ trường biến thiên tuần hoàn với chu kì T’= T/2
Cách giải:
+ Trong nửa chu kì, thời gian để điện tích trên tụ có độ lớn không vượt quá một nửa giá trị cực đại của nó là t = T/3 = 4 μs => Chu kì T = 3t = 12 μs
=> Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với chu kì T’ = T/2 = 6 μs => Chọn C