Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mình bị nhầm ở đáp án
A. \(\frac{4}{3}\mu s\) các câu khác cũng như vậy nhé
Năng lượng của mạch dao động W = \(\frac{Q_0^2}{2C}=\frac{LI^2_0}{2}\) → chu kì dao động của mạch
\(T=2\pi\sqrt{LC}=2\pi\frac{Q_0}{I_0}=16.10^{-6}\left(s\right)=16\mu s\).Thời gian điện tích giảm từ Q0 dến Q0/2
q = Q0cos \(\frac{2\pi}{T}t=\frac{Q_0}{2}\rightarrow\frac{2\pi}{T}t=\frac{\pi}{3}\rightarrow t=\frac{T}{6}=\frac{8}{3}\mu s\)
→ C
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng̣ vòng tròn lượng̣ giác và công thức tính thời gian
Cách giải:
Thời điểm điện áp trên tụ |u| ≤ 0,8U0 được biểu diễn bằng phần tô đậm như hình vẽ.
Từ đó ta xác định được góc quét của phần tô đậm trong 1 chu kì là α = 3,71rad
( rad)
Sử sụng hệ thức: += 1
Thay số và giải hệ phương trình trìm I0 và q0
Tần số góc: ω = = 50 (rad/s)
Trong thời gian T/2 điện tích không lớn hơn Q0/2 hết thời gian Dt = T/6 Þ T = 24ms. Chu kì dao động của điện trường và từ trường trong mạch là T/2 = 12ms. Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Thời gian để tụ phòng hết điện tích (q0 -> 0) được tính như sau
\(t = \frac{\varphi}{\omega}=\frac{\pi/2}{2\pi/T}=\frac{T}{4} \) => \(T = 4.2.10^{-6}= 8.10^{-6}s.\)
\(I_0 = q_0.\omega = 10^{-8}.\frac{2\pi}{8.10^{-6}}= 2,5.\pi.10^{-3} => I = \frac{I_0}{\sqrt{2}} \approx 5,55 mA.\)
Đáp án A
Cường độ dòng điện không vượt quá 15,7 mA trong tổng thời gian là T/3
=> Khi I=15,7mA thì góc lệch là p/3
=> 15,7=I0.cosp/3= I0.1/2
=> I0=31,4mA
=>f=w/2p=I0/(Q0. 2p)=1kHz