Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. nursery /’nə:sri/ (n): Nhà trẻ
B. lower secondary /’louə’sekəri/: trung học cơ sở
C. upper secondary /’ʌpə’sekəndəri/: trung học phổ thông
D. primary education /'praiməri,edju:'kei∫n/: tiểu học
Tạm dịch: Trong hệ thống trường học ở Việt Nam, Nhà trẻ và Mẫu giáo thuộc về bậc học trước tuổi đến trường.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)
Chọn đáp án A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)
Chọn A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Dẫn chứng: “Private schools existed, but only for the very rich”
( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)
Dịch bài:
Vào đầu thế kỷ XIX, hệ thống giáo dục Mỹ rất cần cải cách. Các trường tư thục tồn tại, nhưng chỉ dành cho những người giàu có. Có rất ít trường công lập vì ý kiến mạnh mẽ rằng những đứa trẻ lớn lên để trở thành những người lao động không nên "lãng phí" thời gian học hành mà nên chuẩn bị cho công việc cuộc sống của mình. Đối mặt với lập trường này của công chúng, các nhà cải cách giáo dục đặt ra cho nhiệm vụ của mình. Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học. Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau, mà sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước. Ông kéo dài năm học từ năm đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và tăng lương cho giáo viên. Mặc dù những thay đổi này không mang lại sự cải thiện đột biến trong hệ thống giáo dục nhưng ít nhất chúng cũng nâng cao nhận thức của công chúng về nhu cầu cải thiện hệ thống giáo dục.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. nursery /’nə:sri/ (n): Nhà trẻ
B. lower secondary /’louə’sekəri/: trung học cơ sở
C. upper secondary /’ʌpə’sekəndəri/: trung học phổ thông
D. primary education /'praiməri,edju:'kei∫n/: tiểu học
Tạm dịch: Trong hệ thống trường học ở Việt Nam, Nhà trẻ và Mẫu giáo thuộc về bậc học trước tuổi đến trường