K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2017

Giải thích: Đáp án D

X và Y lần lượt có dạng CnH2n-2O2 và CmH2m-4O4 (n ≥ 3; m ≥ 4).

Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

Áp dụng: nCO2 - nH2O = nX + 2nY = nCOO nCOO = 0,11 mol.

mE = mC + mH + mO = 0,43 × 12 + 0,32 × 2 + 0,11 × 2 × 16 = 9,32(g).

Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 46,6 ÷ 9,32 = 5 lần.

nCOO thí nghiệm 2 = 0,11 × 5 = 0,55 mol < nNaOH = 0,6 mol NaOH dư.

mH2O ban đầu = 176(g). Đặt nX = x; nY = y x + 2y = 0,55 mol.

∑mH2O/Z = 176 + 18 × 2y = (176 + 36y)(g); MT = 32 T là CH3OH với số mol là x.

mbình tăng = 188,85(g) = 176 + 36y + 32x - 0,275 × 2

Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,15 mol.

Đặt số C của X và Y là a và b (a ≥ 4; b ≥ 4) 0,25a + 0,15b = 0,43 × 5

Giải phương trình nghiệm nguyên có: a = 5; b = 6.

Y là C6H8O4 %mY = 0,15 × 144 ÷ 46,6 × 100% = 46,35% chọn D.

11 tháng 10 2018

MT = 32 => T là CH3OH

Z gồm CH3OH và H2O

E gồm a mol CnH2n-2O2 và b mol CmH2m-4O4

Đốt cháy E:

CnH2n-2O2 + O2 →  nCO2 + (n – 1)H2O

CmH2m-4O4 + O2 →  mCO2 + (m – 2)H2O

Khi cho E tác dụng với NaOH:

CnH2n-2O2 + NaOH  →  Muối + CH3OH

CmH2m-4O4 + 2NaOH  →  Muối + H2O

nCO2 – nH2O = (số liên kết π).số mol => 0,43 – 0,32 = nX + 2nY

=> 0,11 = nCOO = nNaOH phản ứng

mE = mC + mH + mO = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,11.2.16 = 9,32g

=> 46,6g E thì nNaOH phản ứng = 0,55

=> nNaOH dư = 0,6 – 0,55 = 0,05

mbình tăng = mCH3OH + mH2O – mH2

=> mCH3OH + mH2O = 188,85 + 2.0,275 = 189,4g

Bảo toàn khối lượng: mE + mddNaOH = mrắn + mZ

=> mrắn = 46,6 + 200 – 189,4 = 57,2g

mZ = mH2O (dd NaOH) + mH2O (axit) + mCH3OH

=> mH2O (axit) + mCH3OH = 13,4g

nNaOH phản ứng = nH2O (axit) + nCH3OH = 0,55

=> nH2O (axit) = 0,3 và nCH3OH = 0,25=> nY = 0,15 và nX = 0,25

mE = 0,25(14n + 30) + 0,15(14m + 60) = 46,6 => 5n + 3m = 43 => n = 5; m = 6

=> Y là C6H8O4=> %mC6H8O4 = 46,35% => Chọn C.

19 tháng 3 2019

Đáp án A

TN1: Lượng este mang đốt cháy gồm:

X: CnH2n-2O2 (a mol)

Y: CmH2m-4O4 (b mol)

nCO2=an+bm=0,86 (1)

nH2O=(n-1)a+(m-2)b=0,64

=>a+2b=0,22 (2)

TN2: Trong  93,2 gam E thì nX=ka, nY=kb

=>mE=ka(14n+30)+kb(14m+60)=93,2

Thế (1) và (2) =>k=5

Trong dung dịch NaOH chứa 1,2 mol NaOH và 176/9 mol H2O

Ancol T có M=32=>T là CH3OH

Z gồm:

CH3OH: 5a

H2O: 10b+176/9

m bình tăng=mCH3OH+mH2O-mH2=>160a+180b+352-0,55.2=377,7 (2)

=>a=0,1; b=0,06 thay vào (1): 0,1n+0,06m=0,86 hay 5n+3m=43. Do n, m≥4 nên n=5 và m=6 thỏa mãn

Vậy:

X: C5H8O2 (0,1 mol);

Y: C6H8O4 (0,06 mol)

%mY=0,06.144/(0,1.100+0,06.144)=46,35%

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

18 tháng 7 2021

104,48gam104,48gam

Giải thích các bước giải:

Sơ đồ phản ứng:

⎧⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪⎩AlMgFeOFe3O4+HNO3−−−−−→⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩NO,N2OH2O⎧⎪⎨⎪⎩Al(NO3)2Mg(NO3)2Fe(NO3)2to→⎧⎨⎩Al2O3MgOFe2O3+NO2+O2{AlMgFeOFe3O4→+HNO3{NO,N2OH2O{Al(NO3)2Mg(NO3)2Fe(NO3)2→to{Al2O3MgOFe2O3+NO2+O2

Oxi chiếm 20,22%20,22% khối lượng hỗn hợp.

mO=25,32%.25,32=5,12gammO=25,32%.25,32=5,12gam

→nO=0,32mol→nO=0,32mol

Gọi số mol của NONO và N2ON2O lần lượt là xx và yy mol

⎧⎨⎩x+y=3,58422,4=0,16mol30x+44y=0,16.2.15,875→{x=0,14y=0,02{x+y=3,58422,4=0,16mol30x+44y=0,16.2.15,875→{x=0,14y=0,02

Quy đổi hỗn hợp X thành các nguyên tố: Al,Mg,Fe,OAl,Mg,Fe,O

→mKl=25,32−5,12=20,2g→mKl=25,32−5,12=20,2g

→mO(cr)=30,92−20,2=10,72gam→mO(cr)=30,92−20,2=10,72gam

→nO=0,67mol→nO=0,67mol

3nAl+3nFe+2nMg=2nO(cr)3nAl+3nFe+2nMg=2nO(cr)

Gọi số mol của NH4NO3NH4NO3 là xx mol

Bảo toàn e:

3nAl+3nFe+2nMg=2nO+8nNH4NO3+3nNO+8nN2O3nAl+3nFe+2nMg=2nO+8nNH4NO3+3nNO+8nN2O

0,67.2=2.0,32+8nNH4NO3+3.0,14+0,02.80,67.2=2.0,32+8nNH4NO3+3.0,14+0,02.8

→nNH4NO3=0,015mol→nNH4NO3=0,015mol

Khối lượng muối:

m=mKl+mNO−3+mNH4NO3m=mKl+mNO3−+mNH4NO3

=20,2+0,67.2.62+0,015.80=104,48gam

24 tháng 10 2018

Chọn đáp án A

Xử lý dữ kiện T:

-OH + Na → -ONa + 1/2H2 

⇒ nOH = wOPYdAghz3he.png mol.

Bảo toàn khối lượng:

mT=m bình tăng +mH2=4,45 + 0,075.2=4,6

Gọi n là số gốc OH trong T 

OzN3S1ODatnz.png 

⇒ ứng với W8vGyc9Yvh9n.png 

=> T là glixerol: C3H8O3;

QMI264Amatxg.png

FJ9DtWylFtVW.png mol

=> nCOO=n NaOH phản ứng= 0,165:1,5=0,11 mol.

Giải đốt bYK0n2BBY7fV.png mol O2 → 0,34 mol CO2 + 0,25 mol H2O.

Bảo toàn khối lượng: 

dsvHOznxgh3B.png 

Bảo toàn nguyên tố oxi:

lBsw1DuJ8Law.png

zZ1QLbPJ1iZ8.png

C3eCRrrJ6AHK.png

Quy E về X, Y, T, H2O

B1ZooW3L0Ub8.png mol;

ngRFznxqA7UE.png mol.

TH1: X và Y là axit đơn chức. 

Không mất tính tổng quát, giả sử

AtbeDsIrprqZ.png.

Zs3OnshRtWvA.png mol 

jWW46KDzooQe.png mol; Ot7Z16veq2Wp.png mol.

Gọi số C trong X và Y lần lượt là x và y mol 

⇒ 0,07x + 0,04y + 0,05 × 3 = 0,34

⇒ 7x + 4y = 19 

→ giải phương trình nghiệm nguyên có: x = 1 và y = 3.

⇒ X là HCOOH 

⇒ số H trong Y

 

⇒ Y là HC≡C-COOH mà p3OsYeD8dFeG.png mol = uKWV1rbQ3Uco.png

Z chỉ chứa 1 gốc Y và 2 gốc X.

⇒ Z là (HCOO)2(HC≡C-COO)C3H5: 0,02 mol

⇒ %mZ trong E = 41,93%.

TH2: X là axit đơn chức và Y là axit 2 chức 

→ biện luận tương tự và loại

15 tháng 11 2016

Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HCOO - COOH

Đặt số mol 2 chất là x và y,đặt a = 1 thì

x + y = 1

x + 2y = 1,4

=> x = 0,6 ; y = 0,4

=> %mHCOOH = 43,4%