Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi từ kilôgam sang các đơn vị nhỏ hơn kilôgam như sau:
1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000 g = 1000 000 mg
1 hg = 1 lạng = 10 dag = 100 g = 100 000 mg
1 dag = 10 g = 10 000 mg
1 g = 1000 mg.
Đổi từ đơn vị lớn hơn kilôgam sang đơn vị kilôgam như sau:
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.
Đổi từ các đơn vị nhỏ hơn kilôgam sang đơn vị kilôgam như sau:
1 mg = 0,001 g = 0,0001 dag = 0,000 01 hg = 0,000 001 kg
1 g = 0,1 dag = 0,01 hg = 0,001 kg
1 dag = 0,1 hg = 0,01 kg
1 hg = 0,1 kg
Đổi từ kilôgam sang các đơn vị lớn hơn kilôgam như sau:
1 kg = 0,1 yến = 0,01 tạ = 0,001 tấn
1 yến = 0,1 tạ = 0,01 tấn
1 tạ = 0,1 tấn.
Từ đơn vị nhỏ đến đơn vị lớn hơn 1 thì chia 1000 ngược lại thì nhân 1000
Ví dụ 1m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3
- Đơn vị đo độ dài: m (mét)
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng: m3 hoặc lít
- Đơn vị đo khối lượng: kg
- Đơn vị đo lực: N (niu tơn)
Đơn vị đo độ dài là: \(mm,cm,dm,m,dam,hm,km,..\)
Đơn vị đo thể tích là: \(mm^3,cm^3,dm^3,m^3,cc,lít\)
Đơn vị đo khối lượng:\(mg,g,dag,hg,kg,\)yến,tạ,tấn,...
Đơn vị đo lực: N (niutơn)
nêu đơn vị hợp pháp, dụng cụ đo , cách đo: độ dài ,thể tích chất lỏng, thể tích vật rắn ko thấm nước
m, cm, km đều là đơn vị đo độ dài
Nhưng dm2 là để đo diện tích
Nên chọn D.dm2
Biết 1kg nước có thể tích 1 lít, còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít.Phát biểu nào sau đây là đúng
Đổi đơn vị từ lớn sang các đơn vị nhỏ hơn như sau:
1 km = 1000 m
1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
1 dm = 10 cm = 100 mm
1 cm = 10 mm
Đổi đơn vị từ nhỏ hơn sang lớn hơn như sau:
1 mm = 0,1 cm = 0,01 dm = 0,001 m
1 cm = 0,1 dm = 0,01 m
1 dm = 0,1 m
1 m = 0,001 km