Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế b...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2017

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.

I đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 3 loại kiểu gen bình thường.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I.

→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.

III đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.

IV sai.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47 × 0,5 = 0,235.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%.

16 tháng 4 2017

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

I sai. Có 84 KG

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).

Phép lai P: ♂Bb × ♀bb → F1: Có 2 loại kiểu gen.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 2 loại kiểu gen.

Phép lai P: ♂Ee × ♀Ee → F1: Có 3 loại kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 2 × 2 × 3 = 84 loại kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 2 × 2 × 3= 36 kiểu gen.

III đúng. Số loại kiểu gen đột biến = 84 – 36 = 48 loại kiểu gen.

IV đúng. Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.

Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%

26 tháng 2 2018

Chọn B

Xét cặp NST mang gen Aa: giảm phân ở 2 bên bình thường, số loại hợp tử tối đa là 3 (AA, Aa; aa)

Xét cặp NST mang gen Bb:

-  Giới đực cho các loại giao tử: B, b, Bb, O

-  Giới cái cho giao tử b

-  Số hợp tử là: 4 (Bb, bb, Bbb, b)

Xét cặp NST mang gen Dd

-  Giới đực cho giao tử D,d

-   Giới cái cho giao tử: Dd, d, D, O

-  Số loại hợp tử là:DDd; Ddd; Dd, DD, dd, D, d (7)

Xét các phát biểu

I đúng

II sai số loại hợp tử tối đa là 3×4×7 =84

III đúng, tỷ lệ hợp tử lệch bội là: (84 – 3.2.3)/84 = 66/84

IV sai, tỷ lệ hợp tử lưỡng bội là 2.3.3/84 = 18/84

15 tháng 1 2017

Đáp án : D

Xét riêng từng cặp gen ta có :

Aa x Aa

Giới đực có kiểu gen 80% tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 40% giao tử có kiểu gen A , 40 % giao tử a

Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 50% A và 50% a

=>  % aa = 0,4 x 0,5 = 20%

Bb x bb

Giới đực có kiểu gen 90 % tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 50% giao tử có kiểu gen B , 50 % giao tử b

    Giới cái giảm phân bình thường thì tạo ra 90% b

% bb = 0,5 x 0,9 x 1 = 45%

Dd x dd

Giới cái có kiểu gen 100 tế bào bình thường => giảm phân tạo ra 100% giao tử có kiểu gen d

Giới đực giảm phân bình thường thì tạo ra 50% D  và 50% d

% dd = 0,5 x 1

=>  % aabbdd = 20% x 45% x 50% = 4,5%

26 tháng 10 2019

Chọn A

Kiểu gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.

Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: 4,5%

17 tháng 4 2018

Chọn A

♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)

- Cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2.

→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,2 = 0,8.

- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1.

→ Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.

- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 × 0,9 = 0,72.

- Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×dd)

Khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = aa×bb×dd=  Vậy trong các loại hợp tử không đột biến thì thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ: 

1/16 × 0,72 = 0,045 = 4,5%

2 tháng 4 2019

Đáp án A

Kiều gen aabbdd sinh ra là kiểu gen bình thường nên sinh ra từ những tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.

Vậy tỉ lệ kiểu gen aabbdd sinh ra ở đời con là: (1 - 0,2) × (1 - 0,2) × 1/16=0,45

Ở phép lai ♂AaBbDdEe♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra các phát biểu về đời...
Đọc tiếp

Ở phép lai ♂AaBbDdEe♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra các phát biểu về đời F1, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

    (1) Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 69%.

(2) Có tối đa 294 kiểu gen.

(3) Có tối đa 240 kiểu gen đột biến.

(4) Có tối đa 24 kiểu gen đột biến thể ba kép.

(5) Kiểu gen đột biến AaaBbDdEe chiếm tỉ lệ 0,71875%.

   (6) Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

1
20 tháng 12 2017

Cả 6 phát biểu đều đúng. Đáp án C.

- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ =0,75x0,92=0,69=69%→ (1) đúng

- Số kiểu gen =7x3x2x7=294 kiểu gen. → (2) đúng.

+ Vì cặp ♂Aa x  ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.

+ Vì cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cải không phân li sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen đột biến.

+ Vì cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.

+ Vì cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.

- Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen không đột biến.

Phép lai ♂AaBbDdEe♀AaBbDdEe sẽ cho đời con có số kiểu gen không đột biến  =3x3x2x3=54 kiểu gen.

→ Số kiểu gen đột biến =294-54=240 → (3) đúng

- Số kiểu gen đột biến thể ba kép = số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Aa nhân với số kiểu gen đột biến thể ba ở cặp Ee nhân với số kiêu rgen ở cặp Bb và cặp Dd.

+ Cặp ♂Aa x  ♀Aa, cặp Aa ở 25% tế bào của đực không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen đột biến thể ba.

+ Cặp ♂Ee x ♀Ee, cặp Ee ở 8% tế bào của cái không phân li sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen đột biến thể ba.

+ Cặp Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có 3 kiểu gen bình thường.

+ Cặp Dd x dd sẽ sinh ra đời con có 2 kiểu gen bình thường.

Số kiểu gen đột biến thể ba kép =2x2x3x2=24 kiểu gen → (4) đúng.

- Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ

                =1/4x85%x 1/4 x1/2 x 1/4 x92% =69/12800

→ (6) đúng

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình...
Đọc tiếp

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thế đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P:♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có nhiêu nhận xét đúng?

(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n-1) chiếm 55,56%

(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88%

(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48

(4) Hợp tử (2n+1) chiếm 15,12%

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
26 tháng 5 2018

Đáp án D

Do ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: ( Dd=0=6%; D=d=44%)

Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ (Bb=0=12%; B=b=38%)

Xét từng cặp NST:

Aa x Aa => số loại hợp tử = 3 gồm ( AA, Aa, aa )

Bb x bb => số loại hợp tử = 4 loại (Bbb, b, Bb, bb)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 76%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 12%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 12%

Dd x dd => số loại hợp tử = 4 loại (Ddd, d, Dd, dd)

Tỉ lệ hợp tử 2n = 88%

Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 6%

Tỉ lệ hợp tử 2n – 1= 6%

(1). Sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n – 1 = 15,12% 2n -1 / tổng số giao tử đột biến = 45,56%

(2). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n = 1.76% . 88% = 66,88%

(3). Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử = 3.4.4=48

(4). Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 =1.12%.88% + 1.76%.6%=15,12%

Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♀AabbDd ×...
Đọc tiếp

Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♀AabbDd × ♂AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?

I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến.

II. Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%.

III. Có thể sinh ra 14 loại thể một.

IV. Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd.

A 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
15 tháng 9 2017

Đáp án B

Xét cặp Aa:

+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a

+ giao tử đực: 0,5A:0,5a

Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4

Xét cặp Bb:

+ giao tử cái: b

+giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b

Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2

Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44

II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5×0,45×0,04×0,5 + 0,45%

III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2×2 + 3×1(b)×2 = 14

IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd