Cho các gen và quan hệ trội lặn ở mỗi gen như sau:

Gen...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4 2018

Đáp án B

* Xác định số KG:

- Xét gen I và gen II trên cùng cặp NST thường: 3 x 10 + 1 x 6 = 36 KG

- Xét gen III trên NST X giới XX: 10 KG

- Xét gen III trên NST Y (có gen III trên X, gen IV trên Y): 4 x 5 = 20 KG

à tổng số: 36 x (10 + 20) = 1080 KG      

* Xác định KH:

- Gen I: 3 KH

- Gen II: 5 KH

- Giới XX: 4 KH

- Giới XY: 4 x 5 = 20 KH

à tổng số: 3 x 5 x (4 + 4 x 5) = 360 KH

29 tháng 5 2016

Giả sử, gen III có x alen, gen IV có y alen. 

Số loại tinh trùng tối đa tạo ra về các gen trên NST giới tính là x.y + y = 9  

⇒ Vậy x = 2 và y = 3 

Giả sử gen I có a alen, gen II có b alen 

⇒ Số loại giao tử tối đa về gen này là a.b = 6 

⇒ Vậy a = 2, b = 3 (hoặc ngược lại, 2 gen có vai trò như nhau) 

Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là: \(\left(6+C^2_6\right).\left(6+C^2_6+6.3\right)=819\)

29 tháng 5 2016

tại sao o fải 9*6=54 kiểu hả b

Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen (a1 > a2), lôcut gen thứ II có 3 alen (b1 > b2 = b3) cùng nằm trên 1 cặp NST thường, lôcut gen thứ III có 4 alen (c1 > c2 = c3 > c4) trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen (d1 > d2) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực (XY), giới cái (XX). Theo lý thuyết có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen (a1 > a2), lôcut gen thứ II có 3 alen (b1 > b2 = b3) cùng nằm trên 1 cặp NST thường, lôcut gen thứ III có 4 alen (c1 > c2 = c3 > c4) trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen (d1 > d2) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực (XY), giới cái (XX). Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.                   Trong quần thể của loài này có tối đa 1428 loại kiểu gen về 4 lôcut trên.

II.                Trong quần thể của loài này có tối đa 72 loại giao tử về 4 lôcut trên.

III.             Trong quần thể của loài này có tối đa 508032 kiểu giao phối.

IV.            Giới đực trong quần thể trên có 672 kiểu gen.

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
1 tháng 9 2016

*Trên một NST thường xét hai locut gen: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. 

Có 3x4 = 12 loại nhiễm sắc thể: a1b1, a1b2,...., a3b3, a3b4.

Để tạo ra kiểu gen dị hợp về cả 2 gen thì NST a1b1 sẽ kết hợp các NST không chứa a1 và b1, có 6 NST như vậy (gồm a2b2, a2b3, a2b4, a3b2, a3b3, a3b4)

Tương tự như vậy với các NST a1b2, a1b3, a1b4. Có 4 x 6 = 18 kiểu gen

Đối với a2b1 thì chỉ kết hợp được với a3b2, a3be, a3b4. Tương tự với a2b2, a2b3, a2b4 → Có 

4x3=12 kiểu gen. Tổng cộng là 18+12=30 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B.

*Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, xét một locut có 4 alen.

*Kiểu gen XX: Số kiểu gen dị hợp: 4(4-1)/2=6

* Kiểu gen XY: Số kiểu gen dị hợp = 2x6=12

Tổng số có 6+12=18 kiểu gen dị hợp về cặp gen này.

Vậy, tổng số kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên là 30 x 18 = 540

1 tháng 9 2016

Gen 1 và dị hợp = 2x (3x4/2)x (4x5/2)= 36

Gen trên vùng tương đồng của X và Y = XX +XY

+XX dị hợp = 3x4/2 = 6

+XY dị hợp = 6x2 =12

Số loại kg dh = 36x(12+6)= 648

 

12 tháng 7 2017

Đáp án B

Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: = 6 kiểu gen.

Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5x 4 x (5 x 4 + 1): 2 = 21 x 10 = 210.

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21 x 6 = 1260 à  nội dung I đúng.

Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5 x 4 x 3 = 60 à nội dung II đúng.

Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3 + 2C2) x (5 + 3C2) x (4 + 2C2) = 160. à nội dung III đúng.

Số kiểu giao phối trong quần thể là: 1260 x 1260 = 1587600 à nội dung IV sai.

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau: Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3 Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5. Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4. Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus...
Đọc tiếp

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:

Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3

Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.

Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.

Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1.

Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:

(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.

(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể.

(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này.

(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này.

Số nhận xét đúng là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
10 tháng 6 2018

Đáp án D

Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:

Locus 1: số KG = 6; số KH = 4

Locus 2 và 3 (nằm trên cùng 1 cặp NST thường): số KG = 15x10 + 10x6 = 210

Số KH của B = 8; số KH của D = 5

Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3

Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.

Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.

Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1. Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên: 

(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.  à đúng, 6x210 = 1260

(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể. à đúng, các loại giao tử = 3x5x4 = 60

(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này. à đúng, số KH = 4x8x5 = 160

(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này. à số kiểu giao phối = 12602 = 1587600

22 tháng 9 2015

Bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định Ví dụ A,a → KG: AA: Aa: aa; KH: A-: Bình thường, aa: bạch tạng.

Nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, ví dụ IA, IB, IO → KG:  IAIA, IAIB, IAIO, IBIB, IBIO, IOIO ; KH: Nhóm máu A, B, AB, O.

Màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định Ví dụ B,b → KG: BB: Bb: bb; KH: A-: bb.

→ Kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên 1(Aa)*3(IAIB, IAIO, IBIO)*1(Bb)=3.

Số loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên = 2*3*2=12 loại.

Số kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu = 6.

Số kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên = 2(AA,aa)*3(IAIA, IBIB, IOIO)*2(BB, bb)=12.

4 tháng 7 2018

Đáp án A

Xét các phát biểu :

(1) số kiểu gen đồng hợp ở gà trống là : 4×3×2×2=48 → (1) đúng

(2) tổng số kiểu gen tối đa là 10×21× (3+2) =1050 → (2) đúng

(3) số kiểu gen ở giới cái là : 10×21×2 =420 →(3) đúng

(4) số kiểu giao phối là 420 × (1050 – 420) =264600 →  (4) sai

2 tháng 6 2019

Đáp án D

Gen I có 3 alen nằm trên NST số 3 à số kiểu gen có thể có trên NST số 3 là: 6 kiểu gen.

Gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2 à số loại NST số 2 là: 2  x  4 = 8.

Số loại kiểu gen ở 2 NST này là: 36 kiểu gen.

Số loại NST X là: 3 x 2 = 6

Số loại NST Y là: 2

Số kiểu gen trên XY là: 6 x 2 = 12 kiểu gen.

Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là: 6  x 36 x 12 = 2592.