Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đáp án C
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2↑
0,05 ← 0,025 (mol)
Theo pt nR-OH = 2. nH2 = 2. 0,025 = 0,05 mol
Ancol no đơn chức có công thức CnH2n + 1OH → 14n + 18 = 74 → n = 4
Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O
ý C
số mol H2 = 0.025(mol)
Từ phương trình : vì số mol X = 2 số mol H2 ⇒ số mol X = 0.05(mol)
Vì khối lượng X = 3,79 (g) ⇒ Mx = 74 (g/mol)
n = 4 thì mới thỏa mãn Mx= 74
nancol = 2nH2 = 0,05 (mol)
Mancol = 32 \(\rightarrow\) C2H5OH
CH3\(-\)CH2\(-\)OH + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) CH3\(-\)CH\(=\)O + Cu \(\downarrow\)+ H2O
CH3\(-\)CH2\(-\)OH \(\xrightarrow[140^oC]{H_2SO_4đ}\) C2H5\(-\)O\(-\)C2H5
\(2R\left(OH\right)_x+2xNa\rightarrow2R\left(ONa\right)_x+xH_2\)
Theo PT: \(n_X=\dfrac{2}{x}n_{H_2}\Rightarrow0,2=\dfrac{2}{x}.0,2\Rightarrow x=2\)
→ X là hh ancol 2 chức, no, mạch hở.
Gọi CTPT chung của X là CnH2n+2O2
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{9,9}{18}=0,55\left(mol\right)\)
⇒ nX = 0,55 - 0,45 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=4,5\)
→ C4,5H11O2
⇒ m = 0,1.97 = 9,7 (g)
Đáp án D
Do X tác dụng với NaHCO3 có khí bay ra=> X chứa nhóm -COOH
X tác dụng hết với Na thu được số mol H2 bằng số mol X=> X chứa 2 nhóm -COOH hoặc 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH
Mà M=90 => X có thể là : (COOH)2 ; CH3-CH(OH)-COOH; CH2(OH)-CH2-COOH
→ M ancol = 3,7 : 0,05 = 74 → n = 4.
- Vậy ancol là C 4 H 10 O . Chọn đáp án C.