Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. - Sơ đồ phản ứng
Photpho + Oxi --> điphotphopentaoxit
- Công thức BTKL: mP + mO2 = mP2O5
- Nếu a = 1,24 => mO2 = 2,84 - 1,24 = 1,6 g.
- Nếu a = 2,48 (=1,24 x2) và mO2 = 3,2 (=1,6 x 2) thì mrắn thu được = 2,48 + 3,2 = 5,68 g (tăng gấp 2 lần)
8, A : Fe B: O2 C: Zn D: HCl E: Hg
( pt có tác dụng vs O2 của bn bị thiếu to , bn tự cân bằng pt nha)
7, 1. 2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
2. 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
3. Zn + 2HCl \(\underrightarrow{t^o}\) ZnCl2 + H2
4. 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
5. H2 + S \(\rightarrow\) H2S
6. 3C + 2Fe2O3 \(\rightarrow\) 4Fe + 3CO2
7. H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
8. CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
9. Cu(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + 2H2O
10. CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
Bài 1:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
0,2____0,2_______0,2
mCuSO4 = 0,2.160 = 32g
mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6g
mdd H2SO4 bđầu = mH2SO4/20% = 98g
mdd sau p/ứ = 98 + 0,2.80 = 114
mH2O = 114 - 32 = 82g
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
Cứ 100g H2O hòa tan được 17,4g CuSO4
=> (82-5x.18)g H2O hòa tan được (32-160x)g CuSO4
=> 100.(32-160x) = 17,4(82-5x.18) => x = 0,123mol
Vậy khối lượng CuSO5.5H2O tách ra là: 0,123.250 = 30,71g
Câu 2:
a) nNaOH=20/40=0,5(mol)
VH2O=mdd/D=250/1=250(ml)=0,25(l)
=>CM=0,5/0,25=2(M)
b) nHCl = 26,88/22,4=1,2 (mol)
=>CM = 1,2/0,5=2,4(M)
c)nNa2CO3=n Na2CO3.10H2O = 28,6/286=0,1(mol)
=>CM= 0,1/0,2=0,5(M)
a) \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Ca}=\frac{8}{40}=0,2mol\)
Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,2mol\)
\(\rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b) Theo phương trình \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.\left(40+17.2\right)=14,8g\)
\(m_{ddsaupu}=m_{Ca}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{ddsaupu}=8+200-0,2.2=207,6g\)
\(\rightarrow C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\frac{14,8.100}{207,6}=7,13\%\)
a,PT:
4Al + 3O2 -----> 2Al2O3
2Al + 6HCl----->2AlCl3 + 3H2
Ta có :
nH2=3.36/22.4=0.15 (mol)
=> nAl = 0.1 (mol)
=> mAl= 0.1*27=2.7 (g)
=> mAl2O3 = 2.802-2.7=0.102 (g)
=> %mAl = 2.7/2.802 *100=96.36%
=> %mAl2O3 = 100-96.36 = 3.64%
b, Ta có :
nAl2O3 = 0.102/102 =0.001 (mol)
=> nAl trong Al2O3=0.001*2 = 0.002(mol)
=> mAl = 0.002*27 =0.054 (g)
a.PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (1)
b, Ta có:
nZn = \(\dfrac{13}{65}\) = 0,2 (mol)
Theo (1): nHCl = 2nZn = 2.0,2 = 0,4 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,4. 36,5 = 14,6 (g)
c, Theo (1): nZnCl2 = nZn = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 (g)
d, Theo (1): nH2 = nZn = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2 . 22.4 = 4,48 (l)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
theo pt: 1mol 2mol 1mol 1mol theo đb:0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,2mol b) \(m_{HCl}=n.M\)\(=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=n.M\)
\(=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d) \(V_{H_2}=n.22,4\)
\(=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
1.
CaO +CO2 -> CaCO3
CaCO3 -to-> CaO + CO2
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O
b;
S + O2 -to-> SO2
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + SO2 + H2O
SO2 + H2O -> H2SO3
2.
Cả câu a và b đều cho tan vào nước dư là được
CaCO3 và MgO ko tan
a,
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{to}}Cu+H_2O\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{^{to}}xFe+yH_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b,
mgiảm =\(54,4-40=14,4\left(g\right)=m_O\Rightarrow n_O=0,9\left(mol\right)\)
\(H_2+O\rightarrow H_2O\)
____0,9___0,9
\(\Rightarrow m=m_{H2O}=16,2\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=33,6\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{O\left(CuO\right)}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(FexOy\right)}=0,9-0,1=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0,6+0,8=3:4\Rightarrow Fe_3O_4\)