K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2017

Sán lá, sán (lây xâm nhập vào cơ thề chủ yếu qua con đường tiêu hóa. Riêng sán lá máu, ấu trùng thâm nhập qua da. Vì vậy, cần phải
ăn uống vệ sinh, thức ăn nấu chín (không nên ăn thịt tái, tiết canh), uống nước đun sôi để nguội. Khi tấm rửa, cần chọn nơi nước sạch, tránh gặp phải ấu trùng sán lá máu.
Ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh sán lá gan, sán lá máu ở người cao.

27 tháng 9 2017

Sán lá gan, sán dây máu xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua đường tiêu hóa. Riêng sán lá máu, ấu trùng thâm nhập qua da.Vì vậy, cần ăn uống hợp vệ sinh, thức ăn nấu chín (không nên ăn thịt tái, tiết canh), uống nước đun sôi để nguội. Khi tắm rửa, cần chọn nơi nước sạch, tránh gặp phải ấu trùng sán lá máu.

Câu 1[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?A. Hấp thu chất dinh dưỡng. C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.D. Giúp cơ thể di chuyển.Câu 2[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :? A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.D. Uống nước...
Đọc tiếp

Câu 1[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?

A. Hấp thu chất dinh dưỡng.

C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.

B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.

D. Giúp cơ thể di chuyển.

Câu 2[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :?

A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.

B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.

C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.

D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.

Câu 3[VDC]: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới

C. Vùng Nam cực

B. Vùng Bắc cực

D. Vùng nhiệt đới

Câu 4 [NB]: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài

B. 15.000 loài

C. 10.000 loài

D. 5.000 loài

Câu 5 [NB]: Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là :?

A. Trùng giày.

C. Trùng roi.

B. Trùng biến hình.

D. Tập đoàn vôn vốc.

Câu 6 [VDC]. Bộ phận nào giúp trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng?

A. Nhân     

B. Điểm mắt         

C. Hạt diệp lục     

D. Hạt dự trữ

Câu 7 [NB]: Trùng biến hình không có bào quan nào sau đây?

A. Lông bơi                             

C. Nhân

B. Không bào co bóp               

D. Không bào tiêu hóa

Câu 8 [NB]: Trùng giày sinh sản vô tính như thế nào?

A. Tiếp hợp                            

C. Tạo bào tử

B. Mọc chồi                            

D. Phân đôi theo chiều ngang

Câu 9 [VD]: Khi nói về trùng kiết lị, khẳng định nào sau đây sai?

A. Trùng kiết lị dinh dưỡng theo kiểu thực bào (nuốt hồng cầu của người)

B. Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả ngắn

C. Khi mắc bệnh kiết lị, bệnh nhân có triệu trứng đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi

D. Bào xác của trùng kiết lị (ngoài tự nhiên) có thể bám vào cơ thể muỗi Anôphen, truyền qua máu gây bệnh cho nhiều người

Câu 10 [NB]: Sự sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi ở thủy tức nước ngọt có đặc điểm:?

A. Chồi con không tách rời khỏi cơ thể mẹ

B. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn thì tách rời khỏi cơ thể mẹ

C. Chồi con mới sinh ra đã tách khỏi cơ thể mẹ

D. Chồi con và cơ thể mẹ có khoang tiêu hóa thông với nhau

Câu 11 [VD]: Khi nói về mối quan hệ giữa hải quỳ và tôm ở nhờ, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong mối quan hệ này chỉ có hải quỳ được lợi

B. Trong mối quan hệ này chỉ có tôm ở nhờ được lợi

C. Hải quỳ và tôm ở nhờ đều mang lại lợi ích cho nhau

D. Sự phát triển của hải quỳ kìm hãm sự phát triển của tôm ở nhờ

Câu 12[NB]: Trùng roi di chuyển bằng cách?
A. Uốn lượn         

B.  Sâu đo            

C. Xoáy roi vào nước     

D. Co dãn cơ thể
Câu 13
[VD]: Động vật nguyên sinh sống kí sinh trong cơ thể người và động vật là:
A. Trùng roi         

B. Trùng kiết lị     

C. Trùng giày       

D.  Tất cả đều đúng
Câu 14
[NB]: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:?
A. Trùng roi         

B.  Tập đoàn vôn vốc     

C. Trùng biến hình.        

D. Trùng lỗ
Câu 15
[NB]: Nơi kí sinh của trùng sốt rét là:?
A. Phổi người;  

 B.  Ruột động vật;    

C. Máu người;  

D.  Khắp mọi nơi trong cơ thể.
Câu 16 [NB]: Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào?

A. Bằng roi bơi                                                       

B. Bằng lông bơi

C. Không có bộ phận di chuyển                             

D. Cả A và B

Câu 17 [NB]: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là: ?
A. Bạch cầu            

B.  Ruột người           

C. Hồng cầu                

D.  Máu
Câu 18
[NB]: Hình thức sinh sản của trùng biến hình là:?
A. Phân đôi theo chiều ngang.   

B.  Phân đôi theo chiều dọc.         

C. Tiếp hợp.                                     

D. Phân đôi
Câu 19
[NB]: Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ?
A. Có di chuyển tích cực.                  

B.  Hình thành bào xác.           

C. Có chân giả                                  

D. Có cùng kích thước
Câu 20
[VD]: Trùng sốt rét có lối sống: ?
A. Bắt mồi.          

B. Tự dưỡng.          

C. Kí sinh.           

D.  Tự dưỡng và bắt mồi.

Câu 21[NB]: Sán lá máu thường sống kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể động vật?

A. Ruột già.         

B. Ruột non.         

C. Dạ dày.     

D. Máu.

Câu 22[VD]: Thân loại sinh vật nào sau đây có mắt và long bơi tiêu giảm và phát triển giác bám, cơ quan sinh sản?

A. Sán lá gan.                

B. Sán dây.

C. Sán lá máu.               

D. Sán bã trầu.

Câu 23[VDC]: Hiện tượng bện nhân đau mỏi cơ thể, sốt rét,cơ thể mệt mỏi, là triệu chứng của bệnh ?

A. bệnh táo bón.  

B. bệnh sốt rét.     

C. bệnh kiết lị.      

D. bệnh dạ dày.

Câu 24[VD]: Để phòng tránh bệnh sốt rét chúng ta cần làm gì?

A. Ăn uống hợp vệ sinh.

B. Mắc màn khi đi ngủ.  

C. Ăn chin uống sôi.    

D. Uống nhiều nước.

Câu 25[VDC]: Đâu là ấu trùng của sán dây khi ở trong cơ thể động vật ?

A.Sán gạo

B.Sán lá máu

C.Sán lá gan

D.Giun tròn

1
24 tháng 10 2021

cần những thần đồng help , help tui ik mai thi rùi

2. Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?(2 Điểm)A. Đường tiêu hoá.D. Đường bài tiết.B. Đường hô hấp.C. Đường sinh dục.3. Loài thân mềm nào được dùng để làm đồ trang sức(2 Điểm)D. TraiA. Ốc sênB. Ốc bươu vàngC. Bạch tuộc4. Lợn gạo mang ấu trùng(2 Điểm)d. Sán bã trầub. Sán lá gana. Sán dâyc. Sán lá máu5.Nhờ đâu mà chân khớp đa dạng về...
Đọc tiếp

2. Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?

(2 Điểm)

A. Đường tiêu hoá.

D. Đường bài tiết.

B. Đường hô hấp.

C. Đường sinh dục.

3. Loài thân mềm nào được dùng để làm đồ trang sức

(2 Điểm)

D. Trai

A. Ốc sên

B. Ốc bươu vàng

C. Bạch tuộc

4. Lợn gạo mang ấu trùng

(2 Điểm)

d. Sán bã trầu

b. Sán lá gan

a. Sán dây

c. Sán lá máu

5.Nhờ đâu mà chân khớp đa dạng về tập tính

(2 Điểm)

d. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau

c. Có số loài lớn

a. Thần kinh phát triển cao

b. Có số lượng cá thể lớn

6. Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô ?

(2 Điểm)

A. Cơ thể hình dù.

D. Sinh sản vô tính bằng cách tiếp hợp.

C. Luôn sống đơn độc.

B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.

7. Tôm đực có kích thước… so với tôm cái

(2 Điểm)

b. Lớn hơn

c. Bằng

d. Lớn gấp đôi

a. Nhỏ hơn

8.Giun đất sống

(2 Điểm)

b. Kí sinh

d. Sống bám

a. Tự do

c. Có giai đoạn tự do, có giai đoạn kí sinh

9.(1) Chăng tơ phóng xạ

(2) Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi

(3) Chăng bộ khung lưới (các dây tơ khung)

(4) Chăng các tơ vòng

Nhện chăng lưới theo thứ tự các bước

(2 Điểm)

a. 1 – 2 – 3 – 4

b. 3 – 1 – 4 -2

c. 3 – 4 – 1 – 2

d. 1 – 3 – 4 – 2

10.Vì sao nói châu chấu là loại sâu bọ gây hại cho cây trồng

(2 Điểm)

d. Vì chúng gặm chồi non và lá cây

a. Vì chúng gây bệnh cho cây trồng

c. Vì chúng cắn đứt hết rễ cây

b. Vì chúng hút nhựa cây

11.Sâu bọ nào phá hoại đồ gỗ

(2 Điểm)

c. Mọt hại gỗ

d. Bọ ngựa

b. Châu chấu

a. Bọ cạp

12. Tại sao lại gọi là ngành chân khớp?

(2 Điểm)

a. Chân có các khớp

b. Cơ thể phân đốt

d. Cơ thể có các khoang chính thức

c. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau

13. Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?

(2 Điểm)

C. Đối xứng lưng – bụng.

D. Đối xứng trước – sau.

B. Đối xứng hai bên.

A. Đối xứng toả tròn.

14. Ngành nào có số loài lớn nhất

(2 Điểm)

a. Ngành thân mềm

c. Ngành chân khớp

b. Ngành động vật nguyên sinh

d. Các ngành giun

15. Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với sống kí sinh là

(2 Điểm)

d. Hệ sinh dục lưỡng tính

b. Hệ tiêu hóa tiêu giảm

a. Mắt và giác quan phát triển

c. Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển

16. Cơ quan hô hấp của tôm sông là

(2 Điểm)

a. Phổi

b. Da

d. Da và phổi

c. Mang

17. Tác hại của giun đũa kí sinh

(2 Điểm)

d. Tắc ruột, đau bụng

b. Đau dạ dày

a. Suy dinh dưỡng

c. Viêm gan

18. Nhện có bao nhiêu phần

(2 Điểm)

c. Có 2 phần là thân và các chi

b. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

d. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

a. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng

19. Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai

(2 Điểm)

D. Đuôi vỏ

B. Đỉnh vỏ

C. Cơ khép vỏ (bản lề vỏ)

A. Đầu vỏ

20.Ấu trùng chuồn chuồn sống ở đâu

(2 Điểm)

d. Dưới nước

b. Kí sinh trong cơ thể động vật

a. Trong đất

c. Trên cây

21.Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần

(2 Điểm)

a. Có hai phần gồm đầu và bụng

d. Cơ thể chỉ là một khối duy nhất

c. Có ba phần gồm đầu, ngực và bụng

b. Có hai phần gồm đầu ngực và bụng

22. Đặc điểm nào KHÔNG phải của loài mọt ẩm

(2 Điểm)

b. Sống ở biển

c. Sống trên cạn

d. Thở bằng mang

a. Có thể bò

23. Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

(2 Điểm)

B. Muỗi Mansonia.

D. Muỗi Aedes.

C. Muỗi Culex.

A. Muỗi Anôphen (Anopheles).

24. Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

(2 Điểm)

A. Thân mềm.

C. Không có xương sống.

D. Không có khoang áo.

B. Hệ tiêu hóa phân hóa.

25. Cơ thể tôm có mấy phần

(2 Điểm)

b. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng

c. Có 2 phần là thân và các chi

a. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng

d. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

26.Giun đất có vai trò

(2 Điểm)

a. Làm đất mất dinh dưỡng

b. Làm chua đất

c. Làm đất tơi xốp, màu mỡ

d. Làm đất có nhiều hang hốc

27.Chân khớp nào có lợi

(2 Điểm)

c. Ve bò

b. Nhện đỏ

d. Châu chấu

a. Ong mật

28. Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?

(2 Điểm)

A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

C. Hình dạng luôn biến đổi.

B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.

D. Không có khả năng sinh sản.

29. Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng

(2 Điểm)

D. trốn trong vỏ cứng.

A. các xúc tu.

C. lẩn trốn khỏi kẻ thù.

B. các tế bào gai mang độc.

30. Đặc điểm của giun tròn khác với giun dẹp là

(2 Điểm)

a. Cơ thể đa bào

c. Ấu trùng phát triển qua nhiều vật trung gian

b. Sống kí sinh

d. Có hậu môn

31. Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do... bị cháy khét

(2 Điểm)

A. Lớp xà cừ

B. Lớp sừng

D. Mang

C. Lớp đá vôi

32. Loài nào có khả năng lọc làm sạch nước

(2 Điểm)

C. Sò, ốc sên

A. Trai, hến

B. Mực, bạch tuộc

D. Sứa, ngao

33. Loài nào dưới đây là loài duy nhất có "hộp sọ" để bảo vệ não ở động vật không xương sống?

(2 Điểm)

D. Vẹm.

A. Bạch tuộc

C. Mực

B. Ốc sên

34. Mực tự vệ bằng cách nào

(2 Điểm)

D. Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt được

C. Dùng tua miệng để tấn công kẻ thù

B. Tung hỏa mù để trốn chạy

A. Co cơ thể vào trong vỏ cứng

35. Loài giáp xác nào bám vào vỏ tàu thuyền làm giảm tốc độ di chuyển

(2 Điểm)

b. Tôm sông

c. Con sun

d. Chân kiếm

a. Mọt ẩm

36.  Ốc sên phá hoại cây cối vì

(2 Điểm)

C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây

D. Ốc sên để lại vết nhớt trên đường đi gây hại đến cây

A. Khi sinh sản ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây

B. Ốc sên ăn lá cây làm cây không phát triển được

37. So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua

(2 Điểm)

D. lỗ thoát ở thành cơ thể.

A. bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình.

B. không bào tiêu hoá.

C. không bào co bóp.

38. Ngành thân mềm có đặc điểm chung là

(2 Điểm)

A. Thân mềm, cơ thể không phân đốt

B. Có vỏ đá vôi, có khoang áo

D. Tất cả các đáp án trên

C. Hệ tiêu hóa phân hóa

39. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?

(2 Điểm)

C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.

D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.

A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.

B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.

40.Thức ăn của châu chấu là

(2 Điểm)

b. Động vật

a. Thực vật

d. Mùn hữu cơ

c. Máu người

41. Trai lấy mồi ăn bằng cách

(2 Điểm)

B. Lọc nước

C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ

D. Tấn công làm tê liệt con mồi

A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi

42.Cái ghẻ sống ở

(2 Điểm)

a. Dưới biển

b. Trên cạn

c. Trên da người

d. Máu người

43.Cơ quan hô hấp của giun đất

(2 Điểm)

b. Da

c. Phổi

a. Mang

44. Giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường

(2 Điểm)

a. Đường tiêu hóa

c. Đường hô hấp

b. Qua da

d. Qua máu

45. Loài nào được coi là giáp xác lớn nhất

(2 Điểm)

d. Con sun

b. Cua nhện

c. Tôm ở nhờ

a. Rận nước

46.Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người

(2 Điểm)

d. Cơ thể hình ống

c. Có hậu môn

a. Lớp vỏ cutin

b. Di chuyển nhanh

47. Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi :

(1) : Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.

(2) : Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi.

(3) : Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá.

(4) : Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…).

Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý ?

(2 Điểm)

B. (4) - (1) - (2) - (3).

D. (4) - (3) - (1) - (2).

C. (3) - (2) - (1) - (4).

A. (4) - (2) - (1) - (3).

48.Bọ cạp có độc ở

(2 Điểm)

b. Trên vỏ cơ thể

a. Kìm

c. Trong miệng

d. Cuối đuôi

49. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?

(2 Điểm)

C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.

A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.

D. Giúp sứa dễ bắt mồi.

B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.

50.Thân mềm nào gây hại cho con người?

(2 Điểm)

C. Ốc vặn

B. Mực

A. Sò

D. Ốc sên

51.  Thân mềm nào gây hại cho con người?

(2 Điểm)

B. Mực

D. Ốc sên

A. Sò

C. Ốc vặn

52. Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?

(2 Điểm)

D. Có khả năng tái sinh.

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.

B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.

C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.

53. Cơ quan nào làm nhiệm vụ che chở bảo vệ cơ thể tôm

(2 Điểm)

c. Đuôi

b. Vỏ cơ thể

d. Các đôi chân

a. Râu

54.Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để

(2 Điểm)

D. Kí sinh

B Lẩn trốn kẻ thù

C. Phát tán nòi giống

A. Lấy thức ăn

55. Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?

(2 Điểm)

B. Trùng kiết lị.

A. Trùng sốt rét.

C. Trùng biến hình.

D. Trùng bệnh ngủ.

56.Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp

(2 Điểm)

D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ

C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi

B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi

A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng

57.Nhờ đâu mà chân khớp đa dạng về cấu tạo cơ thể

(2 Điểm)

a.  Có nhiều loài

b. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau

c. Thần kinh phát triển cao

d. Có số lượng cá thể lớn

58. Em hãy sắp xếp các bước di chuyển của giun đất theo thứ tự hợp lí

1. Giun chuẩn bị bò.

2. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước.

3. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn.

4. Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi.

(2 Điểm)

B. 1-4-2-3

C. 3-2-4-1

A. 1-3-2-4

D. 2-3-1-4

59. Thân mềm có tập tính phong phú là do

(2 Điểm)

D. Có giác quan

A. Có cơ quan di chuyển

C. Hệ thần kinh phát triển

B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng

60. Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển dễ dàng trong môi trường kí sinh

(2 Điểm)

c. Có lớp vỏ cutin

b. Có hậu môn

a. Ruột thẳng

d. Có lớp cơ dọc

61.Để trưởng thành, châu chấu non phải

(2 Điểm)

c. Kết kén

a. Đứt đuôi

d. Hút máu

b. Lột xác

62.Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?

Trình đọc Chân thực

(2 Điểm)

d. Tìm nhau giao phối

c. Lấy thức ăn

b. Tiêu hóa

a. Hô hấp

Gửi cho tôi báo nhận email đối với phản hồi của tôi

2
18 tháng 12 2021

Chia nhỏ ra !

18 tháng 12 2021

Bn đăng hết bài kiểm tra đấy à

Câu 1 [NB]: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?A. Một lớp tế bào.          B.  Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng.C. Ba lớp tế bào xếp xít nhau.   D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.Câu 2[NB]: Thuỷ tức tự vệ và bắt mồi nhờ loại tế bào?A. Tế bào hình sao.                                               B.  Tế bào...
Đọc tiếp

Câu 1 [NB]: Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?
A. Một lớp tế bào.         

B.  Hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng.
C. Ba lớp tế bào xếp xít nhau.  

D. Gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.
Câu 2
[NB]: Thuỷ tức tự vệ và bắt mồi nhờ loại tế bào?
A. Tế bào hình sao.                                              

B.  Tế bào hình túi có gai cảm giác.
C. Tế bào có hai roi và không bào tiêu hoá.           

D. Tế bào gai.
Câu 3
[NB]: Thuỷ tức sinh sản bằng hình thức nào ?
A. Thuỷ tức sinh sản vô tính đơn giản.         

B.  Thuỷ tức sinh sản hữu tính.
C. Thuỷ tức sinh sản kiểu tái sinh.               

D.  Thuỷ tức vừa sinh sản vô tính vừa hữu tính và có khả năng tái sinh.
Câu 4
[NB]: Hải quỳ có lối sống?
A. Bơi tự do.                                                         

B. Trôi nổi.
C. Sống bám.                                                       

D.  Tập đoàn.
Câu 5
[NB]: Sứa là loài động vật không xương ,sống ăn…:?
A. Thịt .               

B.  Cây thuỷ sinh.         

C. Động vật nguyên sinh.                  

D. Rong tảo biển.
Câu 6
[VDC]: Mối quan hệ cộng sinh giữa Tôm và Hải quỳ là gì ?
A. Cả hai đều có lợi.                

B. Tôm có lợi, Hải quy bị hại.
C.
Hải quỳ có lợi, Tôm bị hại.                      

D.Cả hai đều có hại.
Câu 7
[NB]: Cơ thể của Sứa có dạng?
A. Hình trụ.         

B.  Hình dù.         

C. Hình cầu.         

D.  Hình que.                               
Câu 8
[NB]: Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì: ?

A. Chúng có lối sống kí sinh.                                

B. Chúng đều là sán.

C. Chúng có cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.             

D. Chúng có lối sống tự do.

Câu 9 [NB]: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là:?

A. Lông bơi phát triển                

B. Mắt phát triển

C. Giác bám phát triển               

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 10[NB] : Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :?

A. Hấp thu chất dinh dưỡng.

C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.

B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.

D. Giúp cơ thể di chuyển.

Câu 11[VD]: Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do :?

A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.

B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.

C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.

D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.

Câu 12[VDC]: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới

C. Vùng Nam cực

B. Vùng Bắc cực

D. Vùng nhiệt đới

Câu  13 [NB]: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài

B. 15.000 loài

C. 10.000 loài

D. 5.000 loài

Câu 14 [NB]: Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là :?

A. Trùng giày.

C. Trùng roi.

B. Trùng biến hình.

D. Tập đoàn vôn vốc.

Câu 15 [VDC]. Bộ phận nào giúp trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng?

A. Nhân     

B. Điểm mắt         

C. Hạt diệp lục     

D. Hạt dự trữ

Câu 16 [NB]: Trùng biến hình không có bào quan nào sau đây?

A. Lông bơi                             

C. Nhân

B. Không bào co bóp               

D. Không bào tiêu hóa

Câu 17[NB]: Trùng giày sinh sản vô tính như thế nào?

A. Tiếp hợp                            

C. Tạo bào tử

B. Mọc chồi                            

D. Phân đôi theo chiều ngang

Câu 18 [VD]: Khi nói về trùng kiết lị, khẳng định nào sau đây sai?

A. Trùng kiết lị dinh dưỡng theo kiểu thực bào (nuốt hồng cầu của người)

B. Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chỉ khác ở chỗ chân giả ngắn

C. Khi mắc bệnh kiết lị, bệnh nhân có triệu trứng đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi

D. Bào xác của trùng kiết lị (ngoài tự nhiên) có thể bám vào cơ thể muỗi Anôphen, truyền qua máu gây bệnh cho nhiều người

Câu 19 [NB]: Sự sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi ở thủy tức nước ngọt có đặc điểm:?

A. Chồi con không tách rời khỏi cơ thể mẹ

B. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn thì tách rời khỏi cơ thể mẹ

C. Chồi con mới sinh ra đã tách khỏi cơ thể mẹ

D. Chồi con và cơ thể mẹ có khoang tiêu hóa thông với nhau

Câu 20 [VD]: Khi nói về mối quan hệ giữa hải quỳ và tôm ở nhờ, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong mối quan hệ này chỉ có hải quỳ được lợi

B. Trong mối quan hệ này chỉ có tôm ở nhờ được lợi

C. Hải quỳ và tôm ở nhờ đều mang lại lợi ích cho nhau

D. Sự phát triển của hải quỳ kìm hãm sự phát triển của tôm ở nhờ

Câu 21[NB] : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:?

A. Gây bệnh cho người và động vật khác.

B. Di chuyển bằng tua.

C. Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.

D. Sinh sản hữu tính.

Câu 22[NB]:Cấu Hải quỳ không có bộ phận nào sau đây?

A. Miệng.            

B. Tua miệng.                

C. Đế bám.    

D. Lục lạp.

Câu 23[VD]: Thân loại sinh vật nào sau đây có hang trăm đốt sán, mỗi đốt sán đều mang một cơ quan sinh dục lưỡng tính?

A. Sán lá gan.                

B. Sán dây.

C. Sán lá máu.               

D. Sán bã trầu.

Câu 24[VDC]. Hiện tượng bện nhân đau bụng đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày như nước mũi là triệu chứng ?

A. bệnh táo bón.  

B. bệnh sốt rét.     

C. bệnh kiết lị.      

D. bệnh dạ dày.

Câu 25[VD]. Hóa thạch san hô có thể dùng để làm gì?

A. Ăn uống cho con người.      

B. Làm chỉ thị tầng địa chất .   

C.Làm thức ăn cho các loaig giáp xác.    

D.Làm ghế đá.

1
24 tháng 10 2021

cần những thần đồng help , help tui ik mai thi rùi

Câu 7: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?A. Trong cơ thể người.                             B. Trong nước.C. Trong đất khô.                                    D. Trong không khí.Câu 8: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?A. Tự dưỡng         B. Có khả năng di chuyển    C. Có cấu tạo tế bào         D. Có diệp lụcCâu 9: Trùng roi có màu xanh...
Đọc tiếp

Câu 7: Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?

A. Trong cơ thể người.                             B. Trong nước.

C. Trong đất khô.                                    D. Trong không khí.

Câu 8: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?

A. Tự dưỡng         B. Có khả năng di chuyển    C. Có cấu tạo tế bào         D. Có diệp lục

Câu 9: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ

A. Sắc tố ở màng cơ thể                           B. Màu sắc của hạt diệp lục

C. Sự trong suốt của màng cơ thể            D. Màu sắc của điểm mắt

Câu 10: Phương thức dinh dưỡng chủ yếu của trùng roi xanh là

A. Hoá tự dưỡng.    

B. Quang dị dưỡng. 

C. Quang tự dưỡng.

D. Hoá dị dưỡng.

Câu 11: Sinh sản của trùng roi là

A. Vô tính          

B. Hữu tính        

C. Vừa vô tính vừa hữu tính

D. Không sinh sản

Câu 12: Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là

A. Vô tính                                                B. Hữu tính

C. Vừa vô tính vừa hữu tính                    D. Không sinh sản

Câu 13: Vị trí của điểm mắt trùng roi là

A. Gần gốc roi                                         B. Trong nhân

C. Trên các hạt diệp lục                           D. Trên các hạt dự trữ

Câu 14: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là

A. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.

B. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.

C. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.

D. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3 nhân.

Câu 15: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

A. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

B. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.

C. Trùng giàu di chuyển nhờ lông bơi.            

D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.

Câu 16: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?

A. Có khả năng tự dưỡng.                        B. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.

C. Di chuyển nhờ lông bơi.                      D. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

Câu 17: Dưới đây là 4 giai đoạn trùng biến hình bắt mồi và tiêu hoá mồi:

(1): Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.

(2): Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi.

(3): Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá.

(4): Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…).

Em hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lý?

A. (4) - (1) - (2) - (3).                               

B. (3) - (2) - (1) - (4).                               

C. (4) - (2) - (1) - (3).                               

D. (4) - (3) - (1) - (2).

Câu 18: Trong các động vật nguyên sinh sau, loài động vật nào có hình thức sinh sản tiếp hợp?

A. Trùng giày.        

B. Trùng kiết lị.      

C. Trùng roi xanh.  

D. Trùng biến hình.

Câu 19: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có cấu tạo đơn giản nhất?

A. Trùng roi.           

B. Trùng bánh xe.   

C. Trùng giày.        

D. Trùng biến hình.

Câu 20: So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua

A. Không bào co bóp.                          

B. Lỗ thoát ở thành cơ thể.

C. Bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình. 

D. Không bào tiêu hoá.

Câu 21: Lông bơi của trùng giày có những vai trò gì trong những vai trò sau?

1. Di chuyển.  

2. Dồn thức ăn về lỗ miệng. 

3. Tấn công con mồi.

4. Nhận biết các cá thể cùng loài.

Phương án đúng là:

A. 1, 2.                     B. 2, 3.                     C. 3, 4.                     D. 1, 4.

Câu 22: Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?

A. Trùng giày và trùng kiết lị.                 

B. Trùng biến hình và trùng roi xanh.

C. Trùng biến hình và trùng kiết lị.         

D. Trùng roi xanh và trùng giày.

Câu 23: Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?

A. Muỗi Anôphen (Anopheles).

B. Muỗi Mansonia.

C. Muỗi Culex.                                       

D. Muỗi Aedes.

Câu 24: Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 6 tháng.               B. 9 tháng.               C. 12 tháng.             D. 3 tháng.

Câu 25: Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?

A. Muỗi.                 

B. Cá.                     

C. Ốc.                     

D. Ruồi, nhặng.

Câu 26: Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người:

(1): Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới.         

(2): Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu.

(3): Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo trình tự hợp lí.

A. (2) → (1) → (3). 

B. (1) → (2) → (3). 

C. (3) → (2) → (1). 

D. (2) → (3) → (1).

Câu 27: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét?

1. Ăn uống hợp vệ sinh.    

2. Mắc màn khi ngủ. 

3. Rửa tay sạch trước khi ăn.

4. Giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.

Phương án đúng là

A. 1; 2.                     B. 2; 3.                     C. 2; 4.                     D. 3; 4.

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp chúng ta phòng tránh được bệnh kiết lị?

A. Mắc màn khi đi ngủ.                           B. Ăn uống hợp vệ sinh.

C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.          D. Diệt bọ gậy.

Câu 29: Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

A. Trong máu.        

B. Khoang miệng.   

C. Ở gan.                

D. Ở thành ruột.

Câu 30: Động vật nguyên sinh có vai trò nào dưới đây?

A. Thức ăn cho các động vật lớn.

B. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo vỏ Trái Đất.

C. Chỉ thị độ sạch của môi trường nước.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 31: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?

A. Trùng biến hình.    B. Trùng lỗ.    C. Trùng sốt rét.            D. Trùng kiết lị.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là sai?

A. Sống trong nước, đất ẩm hoặc trong cơ thể sinh vật.

B. Không có khả năng sinh sản vô tính.

C. Cấu tạo đơn bào.   

D. Kích thước hiển vi.

Câu 33: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?

A. Trùng biến hình.    

B. Trùng kiết lị. 

C. Trùng sốt rét.                                     

D. Trùng bệnh ngủ.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?

A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.                 

B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.

C. Không có khả năng sinh sản.             

D. Hình dạng luôn biến đổi.

Câu 35: Nhóm nào sau đây gồm toàn những động vật đơn bào gây hại?

A. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng lỗ.       

B. Trùng sốt rét, trùng roi xanh, trùng biến hình.

C. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi xanh.

D. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị.

Câu 36: Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

A. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

B. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

C. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Gíup mik với, CẦN GẤP!!

0
5 tháng 4 2017

Trùng kiết lị gặp các vết loét hình miệng núi lửa ở thành ruột rồi nuốt hồng cầu tại đó, gây ra băng huyết. Chúng sinh sản rất nhanh để lần ra các thành ruột , làm cho người bệnh đi ngoài liên tiếp . Suy kiệt sức lực rất nhanh và có thể gây ra tử vong.

5 tháng 4 2017

Trùng kiết lị gây các vết loét hình miệng núi lửa ở thành ruột để nuốt hồng cầu tại đó, gây ra chảy máu. Chúng sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm cho người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có thể nguy hiếm đến tính mạng nếu không chữa trị kịp thời.

4 tháng 10 2016

Sán lá, sán (lây xâm nhập vào cơ thề chủ yếu qua con đường tiêu hóa. Riêng sán lá máu, ấu trùng thâm nhập qua da. Vì vậy, cần phải 
ăn uống vệ sinh, thức ăn nấu chín (không nên ăn thịt tái, tiết canh), uống nước đun sôi để nguội. Khi tấm rửa, cần chọn nơi nước sạch, tránh gặp phải ấu trùng sán lá máu.
Ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh sán lá gan, sán lá máu ở người cao.

4 tháng 10 2016

Sán lá, sán (lây xâm nhập vào cơ thề chủ yếu qua con đường tiêu hóa. Riêng sán lá máu, ấu trùng thâm nhập qua da. Vì vậy, cần phải 
ăn uống vệ sinh, thức ăn nấu chín (không nên ăn thịt tái, tiết canh), uống nước đun sôi để nguội. Khi tấm rửa, cần chọn nơi nước sạch, tránh gặp phải ấu trùng sán lá máu.
Ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh sán lá gan, sán lá máu ở người cao.

7 tháng 4 2017

7 tháng 4 2017

Dạng câu hỏi này phải nêu có đặc điểm sinh sản của thằn lằn nữa để từ đó so sánh , rút ra điểm tiến hóa hơn.

5 tháng 6 2020

aye men chưa trả câu hỏi 2 hảbatngo

12 tháng 10 2016

Sán lá, sán (lây xâm nhập vào cơ thề chủ yếu qua con đường tiêu hóa. Riêng sán lá máu, ấu trùng thâm nhập qua da. Vì vậy, cần phải 
ăn uống vệ sinh, thức ăn nấu chín (không nên ăn thịt tái, tiết canh), uống nước đun sôi để nguội. Khi tấm rửa, cần chọn nơi nước sạch, tránh gặp phải ấu trùng sán lá máu.
Ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh sán lá gan, sán lá máu ở người cao.
 

12 tháng 10 2016

Sán lá, sán (lây xâm nhập vào cơ thề chủ yếu qua con đường tiêu hóa. Riêng sán lá máu, ấu trùng thâm nhập qua da. Vì vậy, cần phải 
ăn uống vệ sinh, thức ăn nấu chín (không nên ăn thịt tái, tiết canh), uống nước đun sôi để nguội. Khi tấm rửa, cần chọn nơi nước sạch, tránh gặp phải ấu trùng sán lá máu.
Ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh sán lá gan, sán lá máu ở người cao.