Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) \(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)
b) \(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe_3O_4}=\frac{0,1}{3}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_3O_4}=232\cdot\frac{0,1}{3}\approx7,73\left(g\right)\)
c) Theo pthh : \(n_{O2\left(pứ\right)}=\frac{2}{3}n_{Fe}=\frac{0,2}{3}\left(mol\right)\)
=> \(n_{O2\left(can.dung\right)}=\frac{0,2}{3}\div100\cdot120=0,08\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2\left(can.dung\right)}=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\)

2Zn + O2 --to--> 2ZnO
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
N2 + 3H2 --to--> 2NH3
4P + 5O2 --to--> 2P2O5
C + O2 --to--> CO2

a. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác;
b. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;
c. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác;
d. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa;
e. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sụ oxi hóa và sự khử.
Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
a. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác;
b. Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác;
c. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác;
d. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa;
e. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sụ oxi hóa và sự khử.

3Fe + 2O2 ---to→ Fe3O4
4P + 5O2 ---to→ 2P2O5
S + O2 ---to→ SO2
2H2 + O2 ---to→ 2H2O

công thức 1 đúng
vì Cu có hai hoá trị là hoá trị 1 và hoá trị 2 dựa theo quy tắc hoá trị thì trong công thức 1 nếu Cu có hoá trị 1 thì1.1=2.1=> vô lý
nếu Cu hoá trị 2 =>1.2=2.1(hợp lý)
mấy công thức dưới làm tương tự

PTHH: 4P + 5O2 -> 2 P2O5
4.......5...........2 (mol)
b) Ta có tỉ lệ là:
Nguyên tử P : Phân tử O2 : Phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
đungs thì tick nhé ,thank
a)4P + 5O2 \(\rightarrow\)2P2O5
b)Số nguyên tử P : Số phân tử O2 = 4:5
Số nguyên tử P : Số phân tử P2O5= 4:2

a) Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\)2Fe + 3H2O; Hg
b) HgO + H2 \(\rightarrow\) + H2O;
c) PbO + H2 \(\rightarrow\) H2O + Pb
Phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + Fe
HgO + H2 → H2O + Hg
PbO + H2 → H2O + Pb

a) Fe2O3, nhanh thì dùng chéo nhau, 2 là gọi hóa trị
b) \(M_A=56.2+16.3=160\left(\frac{g}{mol}\right)\)
M sắt trong A: 56.2=112(g/mol)
Thành phần phần trăm sắt trong hôn hợp:
%Fe=112/160.100=70%
%O=100-70=30%
a) Gọi công thức dạng chung của oxit cần tìm là \(Fe^{III}_xO^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
x.III=y.II=>\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\\ =>x=2;y=3\)
Vậy: CTHH của oxit sắt cần tìm là Fe2O3 (sắt (III) oxit).
b)\(M_A=M_{Fe_2O_3}=2.56+3.16=160\left(\frac{g}{mol}\right)\) \(\%m_{Fe}=\frac{n_{Fe}.M_{Fe}}{160}.100\%=\frac{2.56}{160}.100\%=70\%\)
\(\%m_O=100\%-\%m_{Fe}=100\%-70\%=30\%\)

- Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO là oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì chiếm oxi của chất khác, CuO có tính oxi hoá vì nhường oxi cho chất khác.
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)