
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


`a)`
`m_{CuSO_4}=200.15\%=30(g)`
`m_{H_2O}=200-30=170(g)`
Cách pha: cho `30g\ CuSO_4` rắn vào cốc, rót từ từ `170g` nước cất vào cốc rồi khuấy đều.
`b)`
`m_{CuSO_4\ bd}=a.15\%=0,15a(g)`
`->m_{H_2O\ bd}=a-0,15a=0,85a(g)`
`->m_{H_2O\ them}=0,85a(g)`
`->C\%_E={0,15a}/{a+0,85a}.100\%\approx 8,11\%`

a)
- Hiện tượng có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa keo, kết tủa tan dần
PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
3NaOH + AlCl3 \(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)
NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
b)
- Lúc đầu chưa có hiện tượng, sau có khí thoát ra
PTHH:
HCl + Na2CO3 \(\rightarrow\) NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 \(\rightarrow\) NaCl + H2O + CO2
c)
- Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan dần, lại xuất hiện kết tủa.
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O
CO2 + H2O + CaCO3 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 \(\rightarrow\) 2CaCO3\(\downarrow\) + 2H2O

Trong 300g dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 10% có:
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{300.10\%}{100\%}=30\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 25% cần pha:
\(m_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{30.100\%}{25\%}=120\left(g\right)\)
\(m_{nước.cần.dùng}=300-120=180\left(g\right)\)
Cách pha:
Cần 120 gam dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 25% và 180 gam nước cất (hoặc đong 180 ml nước cất) rồi trộn vào nhau và khuấy đều ta thu được 300 gam dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 10%
\(m_{ct\left(sau\right)}=\dfrac{300.10}{100}=30g\\ m_{H_2O}=300-30=270g\)
Để dd Ba(OH)2 có mct = 30g thì cần :
\(m_{H_2O\left(thêm\right)}=300-\dfrac{100}{25:30}=180g\)
Pha chế:
- Chuẩn bị dung dịch Ba(OH)2 25% vào cốc
-Rói thêm 180g nước vào cốc, khuấy đều.
Ta thu được 300g dung dịch Ba(OH)2 10%

Phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2

---Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O------>bazơ
1:Na2O + H2O-------->2NaOH
2:CaO + H2O ------> Ca(OH)2

Phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2

Để biết chất khí đó nặng hơn hay nhẹ hơn không khí thì dùng tỉ khối:
\(\frac{d_{\text{chất}}}{d_{kk}}\)
a/Từ đó tìm được các chất nặng hơn không khí là : CO2 , O2 , SO2
b/ Các chất nhẹ hơn không khí là H2 , N2
c/ Các chất cháy được trong không khí là H2 , SO2
d/ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch Axit : CO2 , SO2
e/ Làm đục nước vôi trong : CO2 , SO2
g/ Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2 , SO2
khoan sao O2 ko cháy đc trong kk. chẳng phải đk để có sự cháy là O2 ak?
Hòa tan CaO vào nước.
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2 +Q