Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2018

PTHH tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Theo tỉ lệ phản ứng ⇒ nmuối = nNaOH = 3. nglixerol = 3. 0,01 = 0,03 mol

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

⇒n(C17H33COONa) = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol

⇒ m = m(C17H33COONa) = 0,02. 304 = 6,08(g)

mNaOH = 0,03. 40 = 1,2 g

BTKL ⇒ a = meste = mMuối + mglixerol - mNaOH = 6,08 + 3,02 + 0,92 - 1,2 = 8,82g

Tỉ lệ n(C17H31COONa): n(C17H33COONa) = 0,01 : 0,02 = 1:2

⇒Có 2 công thức cấu tạo phù hợp:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

\(n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,92}{92}=0,01\left(mol\right)\\ n_{C_{17}H_{31}COONa}=\dfrac{3,02}{302}=0,01\left(mol\right)\)

Vì số mol của glixeron bằng với số mol của natri linoleat 

-> Có X có 1 gốc C17H31COO- và 2 gốc C17H33COO-

=> X: \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_2\left(C_{17}H_{31}COO\right)C_3H_5\)

Vậy khối lượng este X: \(a=m_X=0,01.882=8,82\left(g\right)\)

Khối lượng natri oleat: \(m=m_{C_{17}H_{33}COONa}=0,01.2.304=6,08\left(g\right)\)

 

13 tháng 4 2017

Công thức Trieste : (C17H31COO)xC3H5(C17H29COO)y

13 tháng 4 2017

Câu 3

a) C3H9N:

CH3-CH2-CH2-NH2: propylamin (amin bậc một)

: isopropylamin (amin bậc một)

CH3-CH2-NH-CH3: etylmetylamin (amin bậc hai)

: trimetylamin (amin bậc ba)

b) C7H9N:

: benzylamin (amin bậc một)

: 0-metylanilin (amin bậc một)

: m-metylanilin (amin bậc một)

: p-metylanilin (amin bậc một)

: metylphenylamin (amin bậc hai).

13 tháng 4 2017

a) C3H9N:

CH3-CH2-CH2-NH2: propylamin (amin bậc một)

: isopropylamin (amin bậc một)

CH3-CH2-NH-CH3: etylmetylamin (amin bậc hai)

: trimetylamin (amin bậc ba)

b) C7H9N:

: benzylamin (amin bậc một)

: 0-metylanilin (amin bậc một)

: m-metylanilin (amin bậc một)

: p-metylanilin (amin bậc một)

: metylphenylamin (amin bậc hai).

14 tháng 1 2018

Chọn đáp án A

 p/s: đề chặt chẽ hơn nên cho nói rõ X là một chất béo.!

có nglixerol = 0,92 ÷ 92 = 0,01 mol; 

nnatri linoleat = 3,02 ÷ 302 = 0,01 mol

 tỉ lệ nglixerol : nnatri linoleat = 1 : 1 

→ cho biết X chứa 1 gốc linoleat

2 gốc axit còn lại là 2 gốc oleat 

có 2 cấu tạo thỏa mãn X

18 tháng 12 2018

13 tháng 4 2017

MA = 44,5 . 2 = 89 (g/mol)

Ta có: mC = = 3,6 (gam); mH = = 0,7 (gam)

mN = = 1,4 (gam); mO = 8,9 – (3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 (gam)

Gọi CTPT của A là CxHyOzNt,

x : y : z : t = = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1

=> CTPT của A là (C3H7O2N)n ; MA = 89 g/mol => n = 1

Vậy CTPT của A là C3H7O2N

CTCT: (A); H2N-CH2-COOH (B).



Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-6-trang-48-sgk-hoa-hoc-12-c55a8198.html#ixzz4e8zpruV1

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0