Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: Real: thật
Actual: sự thật/ thực tế
Essential: thiết yếu/ quan trọng
True: đúng
Dịch: Với mục đích duy nhất là nghiền chúng ra thành bột để làm ra thành phần thiết yếu của nhiều loại thuốc. Và ở Zimbawe, năm 1990 có 34 thợ săn trái phép đã chết khi tìm kiếm tê giác đen.
Đáp án D
Giải thích: Variation: sự làm khác đi
Comparison: sự so sánh
Variety: sự đa dạng
Difference: sự khác nhau
Dịch: Trận chiến được nghĩ rằng có thể chiến thắng. Nhưng nó có thể khó khăn hơn là chống lại việc mua bán ngà voi, bởi vì có sự khác biệt giữa hai hàng hóa này. Ngà voi là món hàng xỉ; sừng tê giác người ta tin rằng có thể cứu mạng con cái của họ.
Đáp án B
Giải thích: Design: thiết kế
Plan: lên kế hoạch
Programme: chương trình
Form: hình dạng/ khuôn mẫu
Dịch: Gần đây, các nhà bảo tồn đã họp mặt để lên kế hoạch cho một chiến dịch thuyết phục các nước nơi mà sừng tê giác vẫn là một phần trong phương thuốc truyền thống để chuyển sang loại thay thế khác. Mối đe dọa lớn nhất đối với sự tồn tại của tê giác là các nước này từ chối ban hành luật cấm mua bán sừng tê giác trong nước.
Đáp án B
Giải thích: Bundles: bó/ gói => a bundle of paper: một sấp giấy
Collections: bộ sưu tập
Amounts: lượng
Groups:nhóm
Dịch: Năm ngoái các tên trộm đã đột nhập vào 1 ngôi nhà uy nghiêm và lấy đi chỉ một thứ: một chiếc cúp sừng tê giác, cái mà dài 1,5 mét dài nhất trên thế giới. Trong khi đó, ở Trung Quốc, các nhà máy dược liệu đã tạo ra những bộ sưu tập đồ cổ được làm từ sừng tê giác.
Đáp án D
Giải thích: Capacity: sức chứa/ thể tích
Property: tài sản/ thuộc tính
Control: kiểm soát
Powers: sức mạnh/ tác dụng
Dịch: Sừng tê giác được bao gồm trong nhiều phương thuốc chữa trị rối loạn từ sốt cho đến chảy máu cam. Sừng, cũng giống như móng tay, được làm từ keratin và không được chứng minh là có sức mạnh dược liệu. Các thành phần thay thế truyền thống, chẳng hạn như sừng từ trâu hay linh dương, được xem là tốt thứ hai.
Language helps us communicate, express our thoughts, and share our feelings with other people. (Trước tiên, ngôn ngữ giúp chúng ta giao tiếp, diễn đạt suy nghĩ và chia sẻ cảm xúc với những người khác.)
We can hardly understand one another on a deep level. (Không có ngôn ngữ, chúng ta khó có thể hiểu được nhau theo chiều sâu.)
Secondly, most essential information about a nation is written in its own language. (Thứ hai là hầu hết các thông tin cần thiết về một quốc gia được viết sử dụng ngôn ngữ của nước đó.)
If we don’t master a language, it is hard for us to know its culture. (Do đó, nếu chúng ta không nắm vững một ngôn ngữ của một nước, chúng ta khó có thể hiểu được văn hóa của nước đó.)
xin t.i.c.k
HT
1. Would you like a cup of tea, sir? - No, thanks. I am on duty.
2. Her son almost takes after her husband. Sometimes I can't distinguish between them.
3. The boy looked up his dictionary to get the meaning of the word "Luckiness".
4. Are there any interesting programs on at the moment?
5. The plane is flying through the storm in order to get out of the rain.
KEY A
Giải thích: one of the + Ns: một trong những...
Dịch: Một trong những vấn đề trong việc đi thuyền ngoài biển nhiệt đới là những rặng san hô.