K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 1 2018

polluted (adj) : bị ô nhiễm 

6 tháng 1 2018

polluted nghĩa là: ô nhiễm

(Chọn đáp án đúng nhất hoàn thành các câu sau.)1. If the river is __________, many fishes __________.A. polluted - will die                         B. polluted - diesC. is polluted – dies                        D. is polluted - will die2. People __________the environment if they __________ or cycle more.A. help - will walk                                      B. help - walkC. will help –...
Đọc tiếp

(Chọn đáp án đúng nhất hoàn thành các câu sau.)

1. If the river is __________, many fishes __________.

A. polluted - will die                         B. polluted - dies

C. is polluted – dies                        D. is polluted - will die

2. People __________the environment if they __________ or cycle more.

A. help - will walk                                      B. help - walk

C. will help – walk                           D. will help - will walk

3. If plants __________ more, we __________enough food to feed everyone.

A. die - will have                              B. die - won't have

C. will die - won't have                    D. won't die - won't have

4. If people __________ the rubbish, it __________harmful smoke.

A. burn - will produce                      B. burns - will produce

C. will burn – produce                    D. will burn - produces

5. If Mai __________ trees and flowers in her garden, it __________greener and more beautiful.

A. grow - will be                               B. grows - will be

C. grow - won't be                           D. grows - won't be

6. If she __________ hard, she __________ in the examination.

A. study - will fail                             B. studies - will failed

C. doesn't study - will fails             D. doesn't study - will fail

6
14 tháng 7 2021

1 A

2 C

3 B

4 A

5 B

6 D

14 tháng 7 2021

1 .a

2.c

3.b

4 .a

19 tháng 4 2022

 

3. D

4. C

5. C

31 tháng 10 2019

Tính từ dài bn nhé. Mời bn tham khảo thêm:

Tính từ ngắn

  • Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

Ví dụ:
Short – /ʃɔːrt/: ngắn
Sweet – /swiːt/: ngọt
Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

  • Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est.

Ví dụ:
Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất
Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

  • Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất
Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

  • Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất.

Ví dụ:
Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất
Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

  • Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm – er hoặc – iest.

Ví dụ:
Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất
Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ:
Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp
Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh
Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

  • Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ.

Ví dụ :
More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

3. Một số trường hợp đặc biệt

  • Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.

Ví dụ:
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

  • Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.

Ví dụ:
Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất
Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất
Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất
Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

  • Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng.

Ví dụ:
Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất
Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn
Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất
Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

Chúc bn học giỏithanghoa

Cảm ơn bạn!:3

11 tháng 11 2019

Hanoi is a busy city so the traffic makes the air polluted by car's air and it affects to me.

11 tháng 11 2019

Bn có thể tham khảo một trong hai cách sau nha:

1. Ha Noi is a busy city and the air is polluted with me.

2. With me, have busy streets and polluted air are the words to describes Ha Noi. 

Nhớ k mk nha!!!

#QuỳnhAnh2k8#

21 tháng 3 2019

The air in this area is polluted..by . Smoking from factories

15 tháng 1 2020

Không cần thiết. Nhưng nếu muốn để hoàn chỉnh câu thì thêm "by us" không phải "by we". 

the polluted air in urban areas can cause serious_problem

A.breahting   B.breaths   C.breath   D.breathe

28 tháng 12 2019

we should plant more trees and more green to improve our polluted environment.

29 tháng 10 2017

happy➜happier;hot➜hotter;large➜larger;polluted-more poluted;exciting➜more exciting