Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2Al2O3 --------> 4 Al + 3O2
b) Theo ĐLBTKL, ta có khối lượng của Al2O3 bị phân hủy là:
mAl2O3 = mAl+ mO2
= 5,4+ 4,8= 10,2 (g)
c) % tạp chất trong quặng trên là:
100- ( \(\frac{10,2}{20,4}\). 100)= 50%
Ta có
a, CaCO3 →→ CaO + CO2
=> mCaO + mCO2 = mCaCO3
=> mCaCO3 = 25 ( kg )
b, mđá vôi = 25 : 80 . 100 = 31,25 ( kg )
\(\%m_{KMnO_4}=100\%-21\%=79\%\)
\(m_{KMnO_4}=40.79\%=31,6g\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(n_{KMnO_4\text{phản ứng}}=80\%.0,2=0,16mol\)
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Từ phương trình \(n_{O_2}=\frac{1}{2}.n_{KMnO_4\text{phản ứng}}=0,08mol\)
\(m_{O_2}=32.0,08=2,56g\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng hai hợp chất của đồng phân hủy bằng:
m C u 2 O H 2 C O 3 = m C u O + m H 2 O + m C O 2 = 3,2 + 0,36 + 0,88 = 4,44(g)
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng:
mCu2(OH)2CO3 = (4,44 x 100)/ 4,8 = 92,5%
a/ PTHH chữ: canxi cacbonat =(nhiệt)==> cacbon oxit + cacbonic
PTHH kí hiệu: CaCO3 =(nhiệt)==> CaO + CO2
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 56 + 44 = 100 gam
Vì đá vôi chứa 80% CaCO3(nguyên chất)
=> mđá vôi(cần dùng) = \(\frac{100.100}{80}=125gam=0,125kg\)
a) Ta có phương trình hóa học :
Đá vôi -----> CaO + CO2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mĐá vôi = mCaO + mCO2
=> mĐá vôi = 56 + 44 = 100 (g) hay 0,1 kg
Do trong đá vôi có 80% Canxi cacbonat và 1 số hợp chất không bị phân hủy
=> Khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là :
100 * 80% = 80 (g) hay 0,08 kg
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
\(n_{KMnO_4} = \dfrac{40.(100\%-21\%)}{158} = 0,2(mol)\\ n_{KMnO_4\ pư} = 0,2.80\% = 0,16(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4\ pư} = 0,08(mol)\\ m_{O_2} = 0,08.32 = 2,56(gam)\)
bn ơi cho mình hỏi 80% K2MnO4 của riêng hc hay là all sản phẩm?
a) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mAl(OH)3 = mAl2O3 + mH2O
=> mAl2O3 = mAl(OH)3 - mH2O = 25 - 5,5 = 19,5 g
Theo đlbtkl:
mAl2O3=mAl+mO2
->mAl2O3=5.4+4.8=10.2(kg)
mtạp chất=20.4-10.2=10.2(g)
->% tạp chất không bị phân hủy=50%
a)PTHH:2Al2O3---->4Al+3O2
b)mAl2O3=Al+O2
=5.4+4.8
=10.2(g)
c)mtạp chất=20,4-10,2
=10,2(g)
%tạp chất=(10,2:20,4)*100%=50%