Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TRẢ LỜI: 1 nối d
2 nối a và e
3 nối b
4 nối c
Chúc các bạn học tốt nhớ click đúng cho mình nha
Cột A (Kiểu môi trường) | Cột B (Vấn đề cần giải quyết) |
1. Môi trường đới nóng |
-Dân số tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số -Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, đất bị xói mòn vì khai thác rừng quá mức |
2. Môi trường đới ôn hòa |
-Các vấn đề về đô thị +Tập trung quá đông dân, các chất thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường +Ùn tắc giao thông, vô gia cư tăng, thất nghiệp và tệ nạn xã hội +Diện tích đất canh tác bị thu hẹp -Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng +Ô nhiễm không khí +Ô nhiễm nước |
3. Môi trường hoang mạc |
-Hoang mạc ngày càng mở rộng, diện tích đất canh tác bị thu hẹp -Điều kiện sống khắc nghiệt, thiếu nước, ít chính sách để giải quyết |
4. Môi trường đới lạnh |
-Thiếu nhân lực để phát triển kinh tế -Nguy cơ tuyệt chủng 1 số loài động vật quý hiếm do săn bắt quá mức |
Chúc bạn học tốt!!!
Đặc điểm | Môi trường xích đạo ẩm | Môi trường nhiệt đới | Môi trường nhiệt đới gió mùa |
Giới hạn, phạm vi | Giữa 2 chí tuyến trải dài từ Tây sang Đông tạo thành vành đai liên tục bao quanh Trái Đất | Gần chí tuyến | Ở khu vực Nam Á và Đông Á |
Nhiệt độ | Nhiệt độ trung bình quanh năm : 25oC -> 28oC | > 20oC | > 20oC |
Lượng mưa | 1500mm => 2500mm | 500mm -> 1500mm | >1000mm |
Thực vật | Rừng có 5 tầng , nhiều loài cây rậm rạp | Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến | Có nhiều thảm thực vật khác nhau |
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | Nhiệt độ, độ ẩm cao | Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng gối vụ, xen canh nhiều loại cây |
- Các loại côn trùng, sâu bọ, mầm bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi. - Đất màu dễ bị rửa trôi. |
Nhiệt đới |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa tương đối lớn. - Thời kì khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng. |
Khí hậu phân mùa, lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong năm |
- Lượng mưa tập trung vào một mùa làm tăng cường xói mòn đất và gây lũ lụt. - Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán. - Hoang mạc hóa đất đai |
Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. - Có thời kì khô hạn từ tháng 11 đến tháng 4. |
- Lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong. - Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi |
- Mưa nhiều và mưa mùa, tăng khả năng xói mòn đất. - Có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. - Sâu bệnh hại phát triển mạnh. |
Hoang mạc | Khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao, lượng mưa quanh năm thấp. |
- Có một số ốc đảo có nước có thể trồng trọt và chăn nuôi - Có một số loại cây rút ngắn thời kì sinh trưởng |
- Thiếu nước quanh năm - Khí hậu khô hạn, rất ít động, thực vật sinh sống. |
Trả lời:
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm |
Nhiệt độ cao, nắng nóng. Lượng mưa nhiều, mưa quanh năm, đất bạc màu. |
Thích hợp cho nhiều loại cây, con vật. Xen canh, gối vụ. |
Côn trùng phát triển. Chất hữu cơ phân hủy nhanh, đất bạc màu. |
Nhiệt đới |
Nắng nóng, có thời kì khô hạn, mưa nhiều. |
Nắng, mưa theo mùa. Lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp. |
Lũ lụt, thiên tai, hạn hánxói mòn đất, hoang mạc mở rộng. |
Nhiệt đới gió mùa |
Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa. Thời tiết thất thương, thiên tai, lũ lụt. |
Nắng, mưa theo mùa. Lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp. |
Lũ lụt, thiên tai, hạn hánxói mòn đất, hoang mạc mở rộng. |
Hoang mạc |
Khí hâu khắc nghiệt và khô hạn, lượng mưa quanh năm ít, nhiệt độ cao. |
Có một số loài cây rút ngắn thời kì sinh trưởng. |
Thiếu nước trong sản xuất, lao động, thực vật và động vật cằn cỗi, thưa thớt. |
_Bài làm _
Đặc điểm | MT xích đạo ẩm | MT nhiệt đới | MT nhiệt đới gió mùa |
Giới hạn, phạm vi | Từ 50B -> 50N | Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu | Nam Á và Đông Nam Á |
Nhiệt độ | Trên 250C | Trên 200C | Trên 200C |
Lượng mưa | 1500mm -> 2500mm | 500mm -> 1500mm | Trên 1000mm |
Thực vật | Có nhiều loài cây mọc thành nhiều tấng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống | Thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao nhiệt đới | Thay đổi theo mùa |
MT tự nhiên | Vị trí lãnh thổ | 1 số đặc điểm.. |
Xích đạo ẩm | Môi trường xích đạo ẩm nằm chủ yếu ở hai bên đường xích đạo trong khoảng từ 5°B đến 5°N |
- Nắng nóng và ẩm (quanh năm nóng trên 25°C, độ ẩm >80% - Mưa nhiều quanh năm - Biên độ nhiệt khoảng 30°C |
Nhiệt đới | Môi trường nhiệt đới nằm vị trí khoảng vĩ độ từ 5°B và 5°N ở mỗi bán cầu về 2 đường chí tuyến. |
+ Nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ TB năm > 20oC + Trong năm có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô (thời kì khô hạn kéo dài khoảng 3 đến 9 tháng). + Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài => biên độ nhiệt càng lớn. + Lượng mưa TB năm: 500mm – 1500mm. + Lượng mưa thay đổi từ xích đạo về chí tuyến. |
Hoang mạc | Hoang mạc trên thế giới phân bố chủ yếu ở dọc theo hai đường chí tuyến. |
+Khí hậu cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. +Tính khắc nghiệt của khí hậu còn thể hiện ở nhiệt độ chênh lệch rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông và mùa hè. |
Địa trung hải | Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. | - Khí hậu: Mùa hạ nóng, khô, mưa nhiều, mùa đông không lạnh lắm. - Sông ngòi: Sông ngắn và có độ dốc lớn, nhiều nước vào thu-đông. - Thực vật: Rừng thưa, rừng lá cứng xanh quanh năm. |
1.Xin-ga-po -> c.Xích đạo ẩm
2.Hà Nội -> a, Nhiệt đới gió mùa
3.Ma-la-ca -> b, Nhiệt đới
4. Cai-rô -> đ, Ôn đới Hải dương
quynh nhu nguyen có sai nữa hok bạn. Nếu sai thì sửa giùm mình nha. Cảm ơn bạn trước
Chúc nguyen thi hong tham học tốt nhé