Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nO2= 5,6/22,4= 0,25mol→mO2=8(g)
mO2 bị hao hụt 10% là: 8x90:100= 7,2(g)
PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo pt: 245 149 96 (g)
Theo bài ra: 11,84 ← 7,2 (g)
TICK CHO MIK NHOA!!!
2KClO3\(\overset{MnO_2,t^0}{\rightarrow}2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{0,4}{3}mol\)
-Vì hao hụt 20% nên hiệu suất phản ứng đạt: 100%-20%=80%
\(m_{KClO_3}=\dfrac{0,4}{3}.122,5.\dfrac{100}{80}\approx20,42gam\)
a) \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PT: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
mol 0,3 0,2 ← 0,1
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
b) Vì tỉ lệ V = tỉ lệ n nên:
\(n_{O_2}=0,2.\left(100\%-10\%\right)=0,18\left(mol\right)\)
PT: 2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
mol 0,12 0,12 ← 0,18
\(m_{KClO_3}=0,12.122,5=14,7\left(g\right)\)
PTHH: 2KClO3 =(nhiệt, MnO2 )=> 2KCl + 3O2
nO2(thực tế) = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Vì lượng oxi thu được hao hụt 10%
=> nO2(phương trình) = \(0,2\div\left(100\%-10\%\right)=\frac{2}{9}\left(mol\right)\)
=> nKClO3(cần dùng) = \(\frac{2}{9}\times2\div3=\frac{4}{27}\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = \(\frac{4}{27}\times122,5\approx18,15\left(gam\right)\)
Ta có:
nP= \(\frac{m_P}{M_P}=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:4 P + 5O2 -> 2P2O5
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n=\frac{5.n_P}{4}=\frac{5.0,4}{4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) Ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.n_P}{4}=\frac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
a) PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
nP = 12,4 / 31 = 0,4 mol
=> nO2 = 0,5 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít
b) nP2O5 = \(\frac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\)
=> VP2O5(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
Giải✿ :
Số mol KClO3 tham gia phản ứng : nKClO3=\(\dfrac{73,5}{122,5}\)=0,6 (mol)
PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2
Theo phương trình ⇒Số mol của O2 là : 0,9 mol
Thể tích O2 thu được ở đktc :
VO2= 0,9.22,4=20,16(lít)
PTHH:\(3Fe\left(0,3\right)+2O_2\left(0,2\right)-t^o->Fe_3O_4\left(0,1\right)\)
nFe3O4= 23,2/160=0,1 mol
nFe =3.nFe3O4= 0,3 mol
mFe= 0,3.56=16,8 gam
b) \(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
nO2-cần điều chế= 0,2 mol
vì lượng oxi bị hao 20% => nO2-điều chế thực tế: 0,2.120%=0,24 mol
nKClO3=( 0,24/3).2=0,16 mol
=> mKClO3= 0,16.122,5=19,6 gam
a) PTHH
3Fe + 2O2 \(\rightarrow\)Fe3O4 (1)
Có : nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1(mol)
Theo PT(1) : nFe = 3. nFe3O4 = 3 . 0,1 = 0,3(mol)
=> mFe(cần dùng) = 0,3 . 56 = 16,8(g)
b) 2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2 (2)
Theo PT(1) : nO2 = 2.nFe3O4 = 2 . 0,1 = 0,2(mol)
Để thu được thể tích khí oxi trên thì
nO2(thực tế ở PT2) = 0,2(mol)
mà bị hao hụt 20%
=> nO2(LT) = 0,2 + 20% . 0,2 = 0,24 (mol)
Theo PT(2) => nKClO3 = 2/3 . nO2(LT) = 2/3 . 0,24 =0,16 (mol)
=> mKClO3(cần dùng) =0,16. 122,5 = 19,6 (g)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{6,125}{122,5}=0,05mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,05 0,075 ( mol )
\(V_{O_2}=0,075.22,4.\left(100\%-10\%\right)=1,68.90\%=1,512l\)