Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dùng kim loại Na để nhận ra được A là ancol vì có sủi bọt khí thoát ra
Dùng quỳ tím để nhận ra được B là axit vì quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Cho A tác dụng với natri nếu có sủi bọt khí ta chứng minh được A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic
PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Để chứng minh B là axit axe, ta cho mẩu quỳ tím vào chất B, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ
a
\(CH\equiv CH\) \(CH_3-CH_3\)
b
Dùng dd brom để làm mất màu etilen
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
c
TN1
Benzen có phản ứng với brom nguyên chất , phản ứng thế
\(C_6H_6+Br_2\rightarrow C_6H_5Br+HBr\)
TN2
Dầu không tan , nổi trên mặt nước
a) \(H-C\equiv C-H\) \(CH_3-CH_3\)
b) Dẫn 2 loại khí trên vào dung dịch brom.
- Khí nào làm nước brom bị mất màu là etilen.
\(CH_2=CH_2+Br-Br\text{ }\rightarrow\text{ }CH_2Br-CH_2Br\)
- Khí nào không làm mất màu dung dịch brom là metan.
c) - Thí nghiệm 1: Màu nâu đỏ của brom nhạt dần và có khí thoát ra do brom tác dụng với benzen theo phản ứng:
C6H6 (l) + Br2 (l) → C6H5Br (l) + HBr (k)
- Thí nghiệm 2: Chất lỏng phân thành 2 lớp: lớp trên là dầu ăn, lớp dưới là nước do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
câu 1 :
a)
(1) C2H4 + H2O \(^{axit}\rightarrow\)C2H5OH
(2) CH3 - CH2- OH + O2 \(\underrightarrow{men}\)CH3 - COOH + H2O
(3) CH3 - COOH + C2H4 \(\rightarrow\) CH3COOC2H5
b) - cho mẩu KL Na và rượu etylic, ta thấy có bọt khí thoát ra , mẩu Na tan dần
2CH3 - CH2 -OH + Na \(\rightarrow\) 2CH3 - CH2 - ONa + H2
Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:
a. Na2CO3, CH3COONa, C2H6 b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl.
c. CH3Cl , C2H6O , C3H8. d. CH4 , AgNO3, CO2 .
Câu 2: Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là:
a. C2H4 , CH4, C2H5Cl. b. C3H6 , C4H10 , C2H4.
c. C2H4 , CH4 , C3H7Cl. d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 3: Công thức cấu tạo nào viết sai trong các công thức sau:
A. CH2 = CH2 B. CH2-O-CH3 C. CH3- CH3 D. CH ≡≡ CH
Câu 4: Công thức phân tử C3H6 có thể viết được số công thức cấu tạo là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H6O:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1. H3C−O−CH3 : đimetyl ete, chất khí, không tác dụng với Na.
2. H3C−CH2−O−H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng hiđro.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. Nước. B. Metan. C. Natri clorua. D. Khí cacbonic
Câu 6: Hợp chất hữu cơ là:
A. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
B. Hợp chất khó tan trong nước.
C. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
D.Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại...
1:
2:
Các phương trình hóa học:
MgCO3->MgO + CO2 CO2+ NaOH -> NaHCO3 CO2+ 2NaOH -> Na2CO3+ H2O NaHCO3+ NaOH ->Na2CO3+ H2O Na2CO3 + HCl -> NaHCO3+ NaCl NaHCO3+ Ca(OH)2->CaCO3+ NaOH + H2O Na2CO3+ CaCl2 ->CaCO3+ 2NaCl => B là CO2 ; A là muối cabonat dễ bị nhiệt phân như MgCO3 ; BaCO3 ; C là NaHCO3 ; D là Na2CO3 ; E là Ca(OH)2 ; F là muối tan của canxi như CaCl2 ; Ca(NO3)2 ; H là CaCO3 4. Hòa tan các chất trong nước dư, phân biệt 2 nhóm chất + Nhóm 1 gồm các chất ko tan: CaCO3 ; CaSO4 .2H2O.Dùng dd HCl nhận đc các chất nhóm 1 (tự viết pthh nhá...đề hóa hsg mà nên mik nghĩ chắc bn học clb rồi :)) +Nhóm 2 gồm các chất tan: BaCl2 ; Na2SO4 ; Na2CO3 -Dùng dd HCl nhận đc dd Na2CO3 - Dùng Na2CO3 mới tìm: nhận đc BaCl2 , còn lại là Na2SO4 PTHH: Na2CO3 +2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + BaCl2-> BaCO3 + 2NaCl . 3. a)Cho hh qua dd NaOH dư, còn lại O2: SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O SO3 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O dd thu đc td vs dd H2SO4 loãng: Na2SO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ H2O + SO2 b)Hòa tan hh trong dd NaOH dư, Al tan theo pư 2Al + 2NaOH + 2H2O-> 2NaAlO2 + 3H2 -Lọc tách Fe,Mg,Cu ko tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc: NaAlO2 + CO2 + 2H2O-> Al(OH)3 + NaHCO3 -Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng ko đổi thua đc Al2O3, điện phân nóng chảy thu đc Al 2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O 2Al2O3 ---đpnc----> 4Al + 3O2 -Hòa tan hh 3 kim loại trong dd HCl dư, tách đc Cu ko tan , dd 2 muối: Mg + 2HCl-> MgCl2 + H2 Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 - Cho NaOH dư vào dd 2 muối: FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl MgCl2 + 2NaOH->Mg(OH)2 + 2NaCl -Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao: Mg(OH)2-> MgO + H2O 4Fe(OH)2 + O2-> 2Fe2O3 + 4H2O -Thổi CO dư, vào hh 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao: Fe2O3 + 3CO ->2Fe + 3CO2 MgO + CO không phản ứng -Hòa tan hh để nguội sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội dư, Mg tan vs Fe ko tan đc tách ra : MgO + H2SO4(đặc nguội) -> MgSO4 + H2O -Tiến hành các pư vs dd còn lại thu đc Mg MgSO4 +2NaOH dư ->Mg(OH)2 + Na2SO4 Mg(OH)2 + 2HCl -> MgCl2 + 2H2O MgCl2----đpnc---> Mg + Clý d
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
CH2=CH-CH3 → -(-CH2-CH(CH3)-)-n.
Câu 1: Cho các công thức phân tử sau: CH4, C2H6, C3H6, C2H4, C3H8.
a/Hãy viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất trên.
b/Hợp chất nào làm mất màu dd nước brom? Viết PƯ.
C2H4,C2H2
C2H4+Br2-->C2H4Br2
C2H2+Br2-->C2H2Br2
c/Hợp chất nào phản ứng thế với khí clo có ánh sáng khuếch tán làm xúc tán? Viết PƯ.
Ch4+Cl2-->Ch3Cl
d/Hợp chất nào thực hiện phản ứng trùng hợp? Viết PƯ.
Bài 1.
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2, CH4, C2H4 (I)
- Dẫn nhóm I vào dung dịch brom
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, O2 (II)
- Dẫn nhóm II vào khí clo
+ Mẫu thử làm mất màu khí clo chất ban đầu là CH4
CH4 + Cl2 ---ánh sáng---> CH3Cl + HCl
+ Mẫu thử lho6ng hiện tượng chất ban đầu là O2
1. Các đồng phân:
+ C2H4O2 : CH3COOH ; HCOOCH3 ; CH2(OH)CHO
+ C3H8O : CH3CH2CH2OH ; CH3CH(OH)CH3 ; CH3-O-CH2CH3
+ C5H10 : CH2=CHCH2CH2CH3 ; CH2=CH-CH(CH3)CH3 ; CH2=C(CH3)-CH2CH3 ; CH3-CH=CH-CH2CH3 ; CH3CH=C(CH3)2
2. Theo đề ra công thức câu tạo của chất là:
A: CH2=CH-CH=CH2 ; B: CH2Cl-CH=CH-CH2Cl
C: CH2OH-CH=CH-CH2OH ; D: CH2OH-CH2-CH2-CH2OH
PTHH:
CH2=CH-CH=CH2 + Cl2 -> CH2Cl-CH=CH-CH2Cl
CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH ->CH2OH-CH=CH-CH2OH+2NaCl
CH2OH-CH=CH-CH2OH + H2 -> CH2OH-CH2-CH2-CH2OH
CH2OH-CH2-CH2-CH2OH -> CH2 = CH - CH = CH2
nCH2 = CH - CH = CH2 -> (-CH2-CH = CH-CH2-)n
3. Dẫn hh khí Ca(OH)2 dư ; CO2 đc giữ lại:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
-Nhiệt phân CaCO3 thu đc CO2:
CaCO3-> CaO + CO2
-Dẫn hh khí còn lại qua dd Ag2O dư ; lọc tách thu đc kết tủa hh khí CO, C2H2:
C2H2 + Ag2O -> C2Ag2 + H2O
-Cho kết tủa td vs dd H2SO4 loãng dư thu đc C2H2:
C2Ag2 + H2SO4-> C2H2 + Ag2SO4
-Dẫn hh CO, C2H4 qua dd H2SO4 loãng dư, đun nóng , thu đc CO:
C2H4 + H2O ---ddH2SO4 loãng dư-----> CH3CH2OH -Chưng cất dd thu đc C2H5OH. Tách nước từ rượu thu đc C2H4 CH3CH2OH --120oC dd H2SO4 đặc---> C2H4 + H2OKo ko....Mik theo Anh =)) Nhưng mik thik Hóa nên lm thôi :vvv