Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HD:
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
x x mol x x
a) Khối lượng Fe tăng lên = mCu (thoát ra) - mFe (tan vào dd) ---> 4%.50 = 64.x - 56x ---> x = 0,25 mol.
---> mCu = 64x = 64.0,25 = 16 gam.
b) [FeSO4] = 0,25/0,4 = 0,625 M; [CuSO4] = (0,4 - 0,25)/0,4 = 0,375 M.
bài 3
Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
x...............2x.................................2x (mol)
theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28
==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03
==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)
vậy............
bài 1
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
theo bài có 161x-160x=0,2==> x=0,2 = nZn
==> mZn tham gia = 0,2.65=13 (g)
vậy.........
nCuSO4 = \(\frac{50.1,12.15\%}{160}=0,0525mol\)
Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu
0,02-->0,02------->0,02---->0,02
nFe pư= \(\frac{5,16-5}{64-56}=0,02mol\)
mdd = 5+50.1,12 - 0,02.64 = 59,72 (g)
C% CuSO4 = \(\frac{\left(0,0525-0,02\right).160}{59,72}.100\%=8,7\%\)
C% FeSO4 = \(\frac{0,02.152}{59,72}.100\%=5,09\%\)
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư.
Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1 mol Fe phản ứng thì khối lượng sắt tăng: 64-56 = 8 gam
x mol Fe → 2,58 -2,5 = 0,08 gam
⇒ x = 0,01 mol
b) Số mol CuSO4 ban đầu
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
vậy
m dd s a u = m d d t r u o c + m F e ( p u ) − m C u ( s p ) m d d s a u = 28 + 0,0075.56 − 0,0075.64 = 27,94 g a m ⇒ C % ( F e S O 4 ) = 0,0075.152 27,94 .100 = 4,08 % ⇒ C % ( C u S O 4 ) = 0,01875.160 27,94 .100 = 10,74 %
⇒ Chọn A.
\(Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(\Rightarrow 64x-56x=2\\ \Rightarrow x=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{Cu}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14(g);m_{Cu}=0,25.64=16(g)\)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Gọi x là số mol pư của Fe
\(\Rightarrow m_{Fe}pư=56x\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{Cu}=n_{Fe}pư=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=64x\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{KL}tăng=m_{Cu}-m_{Fe}pư\)
\(\Leftrightarrow1=64x-56x\)
\(\Leftrightarrow1=8x\)
\(\Leftrightarrow x=0,125\left(mol\right)\)
Vậy \(n_{Fe}pư=n_{Cu}=0,125\left(mol\right)\)
a) \(m_{Cu}=0,125\times64=8\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,125\times160=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=\frac{20}{10\%}=200\left(g\right)\)
Gọi x là số mol Zn p.ứ
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
Vì khi phản ứng Zn tác dụng với CuSO4 và Cu bám trên bề mặt lá kẽm nên sau phản ứng ta thu được 49,82g khối lượng chất rắn gồm Zn dư và Cu
Ta có: 65x - 64x = 50 - 49,82 = 0,18(g)
=> x = 0,18 (mol)
Khối lượng CuSO4 trong dung dịch là
0,18 x 160 = 28,8 (g)
a) Fe +CuSO4 --> FeSO4 +Cu (1)
mkim loại tăng=2,58-2,5=0,58(g)
giả sử mFe sinh ra =x(mol)
theo(1) : nCu=nFe=x(mol)
=>64x-56x=0,58
=>x=0,0725(mol)
=>mCu=0,0725.64=4,64(g)
b) hình như sai đề
fuck