\(\rightarrow\)

10

STTThời gianTên các cuộc khởi nghĩa

 

#Hỏi cộng đồng OLM #Ngữ văn lớp 6
2
29 tháng 4 2019

lịch sử

29 tháng 4 2019

Bảng thống kế các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc


 

Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ I \(\rightarrow\)10

STTThời gianTên các cuộc khởi nghĩa

 

1
29 tháng 4 2019
   STT   Thời gian

                  Tên các cuộc khởi nghĩa, kháng chiến 

     1

      981  - Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê
     2   1075 - 1077

  - Kháng chiến chống Tống thời Lý.

     3

   1258,

   1285,

   1287 - 1288

  - Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên thời Trần.
     4   1418 - 1427  - Khởi nghĩa Lam Sơn.
     5  1785  - Kháng chiến chống quân Xiêm.
     6  1789  - Kháng chiến chống quân Thanh

Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ I

10

STTThời gianTên các cuộc khởi nghĩa

 

8
29 tháng 4 2019

Bảng thống kê các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV:



 

Lập bảng thống kê,các cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm của đất nước Việt Nam,từ thế kỉ I đến thể kỉ X và từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX theo mẫu,Giáo dục Quốc phòng - An ninh Lớp 10,bài tập Giáo dục Quốc phòng - An ninh Lớp 10,giải bài tập Giáo dục Quốc phòng - An ninh Lớp 10,Giáo dục Quốc phòng - An ninh,Lớp 10

mình chịu

Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ I

10. Bn nào giỏi sử giúp mk đi đừng tra mạng ko cs đâu!

STTThời gianTên các cuộc khởi nghĩa
0

Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa từ thế kỉ I

10. Bn nào giỏi sử giúp mk đi đừng tra mạng ko cs đâu!

STTThời gianTên các cuộc khởi nghĩa
6
30 tháng 4 2019

thì bn xem sách và xem lại từng cái một

chứ ở đây bọn mk cx k rảnh

30 tháng 4 2019

Bạn ơi lịch sử 7 đúng ko?

1. Lập bảng hệ thống kiến thức văn học dân gian theo mẫu sauCác thể loại / kiến thứcTruyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngônTruyện cườiĐịnh nghĩa    Đặc điểm    Tên truyện    2. Lập bảng hệ thống kiến thức truyện dân gian theo mẫu sauSTTTên truyệnThể loạiNhân vật chínhÝ nghĩa truyệnĐặc sắc nghệ thuật      3. Tóm tắt các truyện: Thánh Gióng, Sơn...
Đọc tiếp

1. Lập bảng hệ thống kiến thức văn học dân gian theo mẫu sau

Các thể loại / kiến thứcTruyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngônTruyện cười
Định nghĩa    
Đặc điểm    
Tên truyện    

2. Lập bảng hệ thống kiến thức truyện dân gian theo mẫu sau

STTTên truyệnThể loạiNhân vật chínhÝ nghĩa truyệnĐặc sắc nghệ thuật
      

3. Tóm tắt các truyện: Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thủy Tinh, Em bé thông minh, Thạch Sanh bằng cách liệt kê các sự việc chính.

1
26 tháng 11 2018

Tên truyện: BC, BG . Thể loại: truyền thuyết. NVC : Lang Liêu. Ý nghĩa: Suy tôn tài năng, phẩm chất của cn ng. trng vc XD  đất nc.

- Đề cao nghề nông, đề cao lao động. Nghệ thuật: - Sử dng chi tiết TTKA.

                                                                                 - Kể theo trình tự thời gian.

NHớ k mk nhà........~học tốt~

cuộc kháng chiến nhân dân ta thời kì Bắc thuộc

NămTên cuộc khởi nghĩaKết quả
   
   
   
   

 

2

Năm:40 

Khởi nghĩa :Hai Bà Trưng

KQ:THắng lợi

24 tháng 3 2019

tất cả các cuộc kháng chiến cơ

1. Lập bảng hệ thống kiến thức văn học dân gian theo mẫu sauCác thể loại / kiến thứcTruyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngônTruyện cườiĐịnh nghĩa    Đặc điểm    Tên truyện    2. Lập bảng hệ thống kiến thức truyện dân gian theo mẫu sauSTTTên truyệnThể loạiNhân vật chínhÝ nghĩa truyệnĐặc sắc nghệ thuật      3. Tóm tắt các truyện: Thánh Gióng, Sơn...
Đọc tiếp

1. Lập bảng hệ thống kiến thức văn học dân gian theo mẫu sau

Các thể loại / kiến thứcTruyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngônTruyện cười
Định nghĩa    
Đặc điểm    
Tên truyện    

2. Lập bảng hệ thống kiến thức truyện dân gian theo mẫu sau

STTTên truyệnThể loạiNhân vật chínhÝ nghĩa truyệnĐặc sắc nghệ thuật
      

3. Tóm tắt các truyện: Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thủy Tinh, Em bé thông minh, Thạch Sanh bằng cách liệt kê các sự việc chính.

 

Làm đúng mình cho 9 tick nha.

 

3
26 tháng 11 2018

Truyền thuyết 
- Truyền thuyết là  loại truyện dân gian kể về các nhân  vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo 
- Thể  hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật  lịch sử. 

Cổ  tích 
- Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc như : mồ côi, bất hạnh, dũng sĩ, tài năng…Truyện thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo … 
- truyện thể hiện ước mơ niềm tin của nhân dân về  chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với các  ác, giữa sự công bằng đối với sự bất công . 
Ngụ  ngôn 
- Là loại truyện  kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần  mượn chuyện về loài vật, đề vật hoặc về chính người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên như, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. 
Truyện cười 
- Là loài  truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui  hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. 

26 tháng 11 2018

Giúp mình nha, chiều mai mình nộp rồi.

hãy tính khoảng thời gian theo thế kỉ và theo năm của các sự kiện ghi trên bảng - Ngày 2-1 Mậu Tuất (7-2-1418)- Khởi nghĩa Lam Sơn- Ngày 5-1 Kỉ Dậu (30-1-1789)- Chiến thắng Đống Đa, Quang Trung đại phá quân Thanh- Tháng 2 Canh Tí (3-40)- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Ngày 8-3 Mậu Tí (9-4-1288)- Chiến thắng Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo đại phá quân Nguyên Ngày 10-3- Giỗ tổ Hùng Vương- Ngày 20-9 Đinh Mùi...
Đọc tiếp

hãy tính khoảng thời gian theo thế kỉ và theo năm của các sự kiện ghi trên bảng 

- Ngày 2-1 Mậu Tuất (7-2-1418)- Khởi nghĩa Lam Sơn
- Ngày 5-1 Kỉ Dậu (30-1-1789)- Chiến thắng Đống Đa, Quang Trung đại phá quân Thanh
- Tháng 2 Canh Tí (3-40)- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Ngày 8-3 Mậu Tí (9-4-1288)- Chiến thắng Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo đại phá quân Nguyên
 Ngày 10-3- Giỗ tổ Hùng Vương
- Ngày 20-9 Đinh Mùi (10-10-1247)- Chiến thắng Chi Lăng, Lê Lợi đại phá quân Minh

đag cần gấp ai nhanh mik tick

1
14 tháng 9 2020

1 XV

2 XVIII

3 I

4 XIII

6 XIII

lập bảng hệ thống kiến thức về các từ loại, cụm từ loại đã hok:

stt khái niệm-ví dụ đặc điểm

2
18 tháng 6 2018

1. Các từ loại đã học.

Từ loại cơ bản Từ loại không cơ bản
Có thể phát triển thành cụm
từ, làm yếu tố trung tâm trong cụm từ.
Không thể phát triển thành
cụm từ; chuyên đi kèm danh từ, động từ, tính từ trong cụm từ.
Danh
từ (1)
Động từ (2) Tính
từ (3)
Số từ (4) Lượng
từ (5)
Chỉ từ (6) Phó
từ (7)

Chú ý: Các từ loại 1, 2, 3, 4, 5, 6 đã được học ở học kì 1. Ở đây chỉ nói thêm về từ loại 7: Phó từ. – Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Phó từ gồm 2 loại lớn: + Phó từ đứng trước động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ…), về mức độ (rất, hơi, khí…), về sự tiếp diễn, tương tự (cũng, vẫn, cứ, còn…), sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến (hãy, đừng, chớ…) cho động từ, tính từ trung tâm. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về mức độ (quá, lắm…), về khả năng (được, …), về hướng (ra, vào, đi…). 2. Các phép tu từ đã học

So sánh Nhân hoá Ẩn dụ Hoán dụ
Là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác có nét
tương đồng
để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ
vật… trở nên gần gũi với con người.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
nét tương đồng
với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
quan hệ gần gũi
với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

3. Các kiểu cấu tạo câu đã học

Câu đơn Câu ghép
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành. Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành.
Câu trần thuật đơn Câu trần thuật ghép
Là loại câu do
một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật
hay để nêu một ý kiến.
Là loại câu do
2 cụm C – V trở lên tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc,
sự vật hay để nêu một ý kiến.
Câu trần thuật đơn có từ Câu
trần thuật đơn không có từ
Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do từ kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do động từ (hoặc cụm động từ), tính từ (hoặc cụm tính từ) tạo thành.

4. Các dấu câu đã học.

Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)(1)(2) Dấu phân cách các bộ phận câu (Đặt trong nội bộ câu) (3) (4)
Dấu chấm (1) Dấu chấm hỏi (2) Dấu chấm than (3) Dấu phẩy (4)
Là dấu kết thúc âu, được đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi được đặt ở cuối câu cầu khiến. Là dấu kết
thúc câu, được đặt ở cuối câu nghi vấn.
Là dấu kết
thúc câu, được đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
Là dấu dùng để
phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu.
19 tháng 6 2018
Từ loại cơ bản Từ loại không cơ bản
Có thể phát triển thành cụm
từ, làm yếu tố trung tâm trong cụm từ.
Không thể phát triển thành
cụm từ; chuyên đi kèm danh từ, động từ, tính từ trong cụm từ.
Danh
từ (1)
Động từ (2) Tính
từ (3)
Số từ (4) Lượng
từ (5)
Chỉ từ (6) Phó
từ (7)

Chú ý: Các từ loại 1, 2, 3, 4, 5, 6 đã được học ở học kì 1. Ở đây chỉ nói thêm về từ loại 7: Phó từ. – Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Phó từ gồm 2 loại lớn: + Phó từ đứng trước động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ…), về mức độ (rất, hơi, khí…), về sự tiếp diễn, tương tự (cũng, vẫn, cứ, còn…), sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến (hãy, đừng, chớ…) cho động từ, tính từ trung tâm. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về mức độ (quá, lắm…), về khả năng (được, …), về hướng (ra, vào, đi…). 2. Các phép tu từ đã học

So sánh Nhân hoá Ẩn dụ Hoán dụ
Là đối chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự việc khác có nét
tương đồng
để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ
vật… trở nên gần gũi với con người.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
nét tương đồng
với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
quan hệ gần gũi
với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

3. Các kiểu cấu tạo câu đã học

Câu đơn Câu ghép
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành. Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành.
Câu trần thuật đơn Câu trần thuật ghép
Là loại câu do
một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật
hay để nêu một ý kiến.
Là loại câu do
2 cụm C – V trở lên tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc,
sự vật hay để nêu một ý kiến.
Câu trần thuật đơn có từ Câu
trần thuật đơn không có từ
Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do từ kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do động từ (hoặc cụm động từ), tính từ (hoặc cụm tính từ) tạo thành.

4. Các dấu câu đã học.

Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)(1)(2) Dấu phân cách các bộ phận câu (Đặt trong nội bộ câu) (3) (4)
Dấu chấm (1) Dấu chấm hỏi (2) Dấu chấm than (3) Dấu phẩy (4)
Là dấu kết thúc âu, được đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi được đặt ở cuối câu cầu khiến.