Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
BPTT: so sánh "Người là cha, là bác, là anh"
Tác dụng: thể hiện tình cảm thân thương gắn bó của nhà thơ đối với Bác đồng thời gợi sự gần gũi, yêu mến giữa vị lãnh tụ vĩ đại và đọc giả. Từ đó câu thơ thêm giá trị gợi hình, gợi cảm, giàu sức diễn đạt hấp dẫn hơn.
b)
BPTT: điệp ngữ "con đi"
Tác dụng: nhấn mạnh hành động đi xa nhà của tác giả để thể hiện nên tình cảm của một người lính giành cho người mẹ mình thân thương ở nhà. Từ đó nổi bật nên tình mẫu tử thiêng liêng đẹp đẽ.
tìm các số từ có trong đoạn thơ sau và xác định ý nghĩa của các số từ đó
Một canh hai canh rồi lại ba canh
Trằn trọc ,băn khoăn giấc chẳng thành
Canh 4 canh 5 vừa chợp mắt
Sao vàng 5 cánh mộng hồn quanh
Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh nămcác từ in đậm trong 2 dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa ntn..?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Các từ trăm, ngàn, muôn là số từ chỉ số lượng, có ý nghĩa tượng trưng cho số lượng rất nhiều.
Đặt vào hoàn cảnh hai câu thơ này thì các số từ này nhằm diễn tả những khó khăn vất vả của người con đã vượt qua là nhiều vô kể nhưng không thể sánh với nỗi nhớ thương mẹ trong lòng người lính cách mạng.
- Số từ trong bài thơ trên là: Một, hai, ba, bốn, năm
- Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh. Là số từ biểu thị số lượng sự vật (một, hai, ba) đứng trước danh từ.
- Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm. Là số từ biểu thị thứ tự (bốn, năm) đứng sau danh từ
- Ý nghĩa: các số từ trên có ý nghĩa diễn tả thời gian dài trong một đêm không ngủ của tác giả Hồ Chí Minh, đó là sự thao thức trằn trọc lo cho cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam.
- Các từ trăm, ngàn, muôn là số từ chỉ số lượng, có ý nghĩa tượng trưng cho số lượng rất nhiều.
- Đặt vào hoàn cảnh hai câu thơ này thì các số từ này nhằm diễn tả những khó khăn vất vả của người con đã vượt qua là nhiều vô kể nhưng không thể sánh với nỗi nhớ thương mẹ trong lòng người lính cách mạng.
1/ Từ ghép đẳng lập: sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia.
Từ ghép chính phụ: ái quốc, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.
2/
- Từ có trật tự các yếu tố giông với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau) là: ái quốc
- Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thuần Việt ( yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau) là: sơn hà, xâm phạm, giang san, quốc gia, thủ môn, thiên vị, chiến thắng, thiên thư, thiên tử, tuyên ngôn, cường quốc.
Từ ghép đẳng lập : sơn hà, xâm phạm , giang sơn
Từ ghép chính phụ : thiên thư , thạch mã , tái phạm,ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Từ có trật từ các yếu tố giống vs trật tự từ ghép thần Việt : ái quốc, thủ môn, chiến thắng
Từ có trật tự các yếu tố khác với trật tự từ ghép thần Việt : thiên thư , thạch mã , tái phạm
câu 2:Mau sao thì nắng,vắng sao thì mưa
Nghệ thuật:
kết cấu:ngắn gọn
vần :lưng (vắng,nắng)
phép đối:
đối ngữ:mau sao thì nắng-vắng sao thì mưa
đối từ: mau-vắng;nắng-mưa
đối vế: mau.....thì nắng,vắng....thì mưa
nhịp:4/4
hình ảnh: giàu hình ảnh (mau sao,vắng sao,mưa,nắng)
lập luận:chặt chẽ
Câu 3:Ráng mỡ gà,có nhà thì giữ
Nghệ thuật:
kết cấu: ngắn gọn
vần:lưng(gà,nhà)
phép đối:không có
nhịp:3/4
hình ảnh:đa dạng,phong phú(ráng mỡ gà,nhà)
lập luận:tương đối chặt chẽ
Câu 4: tháng bảy kiến bò,chỉ lo lại lụt
kết cấu:ngắn gọn
vần:lưng(bò,lo) đọc theo nhịp vần tương đối
phép đối:kiến bò-lo lại lụt
nhịp:4/4
hình ảnh:giản dị,cảnh báo(kiến bò,lụt)
lập luận:chặt chẽ
Câu 5:Tấc đất,tấc vàng
kết cấu:ngắn gọn
vần:không có (sử dụng lặp từ 'tấc')
phép đối:đất-vàng
nhịp:2/2
hình ảnh:đối lập,thể hiện(tấc đất,tấc vàng)
lập luận:chặt chẽ
Câu 6: Nhất canh trì,nhị canh viên,tam canh điền
Kết cấu:ngắn gọn
vần:lưng(viên,điền)
phép đối:không có(sử dụng lặp từ'canh')
nhịp:3/3/3
hình ảnh:giàu hình ảnh giản dị,kinh nghiệm(canh trì,canh viên,canh điền)
Câu 7: Nhất nước,nhì phân,tam cần,tứ giống
Kết cấu:ngắn gọn
vần :lưng(ân)
phép đối:không có(theo trình tự lần lượt nhất nhị tam tứ)
nhịp:3/3/3
hình ảnh:giàu hình ảnh kinh nghiệp,khuyên nhủ(nước,nhì phân,cần,tứ giống)
lập luận:chặt chẽ
Câu:8 Nhất thì,nhì thục
Nghệ thuật:
kết cấu:ngắn gọn
vần:(thì,nhì)(lặp âm đầu:NH,TH,NH,TH)
phép đối:không có
nhịp:2/2
hình ảnh:kinh nghiệp nông nghiệp(thì,thục)
lập luận:chặt chẽ
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Tìm từ ghép đẳng lập, chính phụ trong bài thơ trê