Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,PTHH:2NaOH+CuSO_4\to Na_2SO_4+Cu(OH)_2\downarrow\\ 2,n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25(mol)\\ m_{CuSO_4}=\dfrac{160.20\%}{100\%}=32(g)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{2}<\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}\) nên \(CuSO_4\) dư
\(\Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,125.98=12,25(g)\\ 3,n_{Na_2SO_4}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{Na_2SO_4}}=0,125.142=17,75(g)\\ m_{dd_{Na_2SO_4}}=10+160-12,25=157,75(g)\\ \Rightarrow C{\%}_{Na_2SO_4}=\dfrac{17,75}{157,75}.100\% \approx 11,25\%\)
\(CuCl_2+2NaOH-->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\left(1\right)\)
0,3_________0,6__________0,3
\(Cu\left(OH\right)_2--to->CuO+H_2O\left(2\right)\)
0,3_________________0,3
\(n_{NaOH}=\frac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)
=> NaOH dư
a) \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right)=>m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}\) dư =0,8-0,6=0,2(mol)
=> \(m_{NaOH}\)dư=0,2.40=20(g)
nZnCl2 =40,8/136=0,3mol
nNaOH= 0,1.0,5=0,05mol
a)
pt : ZnCl2 + 2NaOH ------> Zn(OH)2\(\downarrow\) + 2NaCl
ncó: 0,3 0,05
n pứ: 0,025<------0,05-------->0,025-------->0,05
n dư: 0,275 0
b)
mZnCl2 dư = 0,275.136=37,4g
mNaCl=0,05.58,5=2,925g
c)
pt : Zn(OH)2 ---to--> ZnO + H2O
n pứ : 0,025------------>0,025
mZnO=0,025.81=2,025g
d)
vdd sau pứ =Vdd NaOH =0,1l
CM(ZnCl2 dư )=0,025/0,1=0,25M
CM(NaOH)=0,05/0,1= 0,5M
\(n_{CuSO_4}=0,5mol\)
\(n_{KOH}=0,3mol\)
a) \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
0,5 0,3 0,3 0,3
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^O}CuO+H_2O\)
0,3 0,3
b)\(m_{CuO}=0,3\cdot80=24\left(g\right)\)
c) \(m_{K_2SO_4}=0,3\cdot174=52,2\left(g\right)\)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80}{160} = 0,5(mol) ; n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
Ban đầu : 0,5 0,3 (mol)
Phản ứng : 0,15 0,3 (mol)
Sau phản ứng: 0,35 0 0,35 0,35 (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
0,35 0,35 (mol)
$m_{CuO} = 0,35.80 = 28(gam)$
c)
$m_{CuSO_4\ dư} = 0,35.160 = 56(gam)$
$m_{K_2SO_4} = 0,15.174 = 26,1(gam)$
\(a,PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^0}CuO+H_2O\\ b,n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\ c,n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{200}\cdot100\%=11,7\%\)
Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2
CuO+CO=>Cu+CO2
Cr B gồm Fe Cu
HH khí D gồm CO dư và CO2
CO2 +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
p/100 mol<= p/100 mol
2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
p/50 mol
Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O
p/100 mol p/100 mol
Tổng nCO2=0,03p mol=nCO
=>BT klg
=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p
c) hh B Fe+Cu
TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu
dd Z gồm Fe(NO3)2
Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag
TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag
Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag
Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag
Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+
a,
Gỉa sử hỗn hợp A phản ứng hết với CuSO\(_4\) thì dung dịch sau phản ứng chứa Magie sunfat và sắt (2) sunfat . Sau đó cho NaOH vào để lấy tủa và nung tủa đến khối lượng không đổi thì được rắn gồm Magie oxit và sắt (3) oxit và khối lượng của rắn này phải lớn hơn khối lượng của hỗn hợp A ban đầu
Mà m\(_D\) < m\(_A\) ⇒ ban đầu rắn B có kim loại dư và CuSO\(_4\) phản ứng hết
Do Mg > Fe ⇒ sau khi phản ứng với CuSO\(_4\) thì Fe dư
Đặt a = n\(_{Mg}\) (mol) ; b = n\(_{Fe_{pư}}\)(mol) ; c = n\(_{Fe_{dư}}\) (mol)
ta có phương trình :
24a + 56b + 56c = 5,1 (I)
Mg + CuSO\(_4\) → MgSO\(_4\) + Cu
(mol) a → a → a → a
Fe + CuSO\(_4\) → FeSO\(_4\) + Cu
(mol) b → b → b → b
Rắn B có Cu và Fe dư
ta có m\(_B\) = 64a + 64b + 56c
\(\Leftrightarrow\) 64a + 64b + 56c = 6,9 (II)
dung dịch C chứa FeSO\(_4\) : b (mol) và MgSO\(_4\): a (mol)
NaOH dư + dung dịch C
2NaOH + MgSO\(_4\) → Mg(OH)\(_2\)↓ + Na\(_2\)SO\(_4\)
(mol) a → a
2NaOH + FeSO\(_4\) → Fe(OH)\(_2\) ↓ + Na\(_2\)SO\(_4\)
(mol) b → b
Mg(OH)\(_2\) →t\(^0\) MgO + H\(_2\)O
(mol) a → a
4Fe(OH)\(_2\) + O\(_2\) →t\(^0\) 2Fe\(_2\)O\(_3\) + 4H\(_2\)O
(mol) b → 0,5b
rắn D gồm Fe\(_2\)O\(_3\) và MgO
m\(_D\) = 40a + 160*0,5b
\(\Leftrightarrow\) 40a + 80b = 4,5 (III)
Girai hệ phương trình (I) , (II) và (III) ta được
a = 0,0375 (mol)
b =0,0375 (mol)
c = 0,0375 (mol)
\(\Rightarrow\) \(\Sigma\)n\(_{Fe}\) = b+c = 0,0375 + 0,0375 =0,075 (mol)
⇒ m\(_{Mg}\) = 24*0,0375 = 0,9 (gam)
m\(_{Fe_{bandau}}\) = 56 * 0,075 = 4,2 (gam)
b,
\(\Sigma\)n\(_{CuSO_4}\) = a + b = 0,0375 + 0,0375 = 0,075 (mol)
⇒ C\(_{M_{CuSO_4}}\)= \(\dfrac{0,075}{\dfrac{250}{1000}}\)= 0,3 (M)
a) PTHH: 2NaOH + CuSO4 -----> Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓ Mol 2 1 1 1 Mol 0,4 0,2 0,2 0,2 nNaOH= \(\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\) mCuSO4 = \(160.\dfrac{20}{100}=32\left(gam\right)\) nCuSO4 = \(\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\) Lập tỉ số mol, ta có: nNaOH > nCuSO4 Hay: \(\dfrac{0,5}{2}=0,25\) > \(\dfrac{0,2}{1}=0,2\) ⇔ nNaOH dư ⇔ Tính theo mol CuSO4 PTHH: Cu(OH)2 ----->(to) CuO + H2O Mol 1 1 1 Mol 0,2 0,2 0,2 b) mCuO = \(0,2.80=16\left(gam\right)\) c) mdd = 20 +160= 180 (gam) nNaOH dư = 0,5-0,4 = 0,1 ( mol) mNaOH dư = 0,1.40 = 4 (gam ) C%NaOH dư = \(\dfrac{4}{180}.100\approx2,22\left(\%\right)\) mNa2SO4 = 0,2.142 = 28,4 (gam) C%Na2SO4 = \(\dfrac{28,4}{180}.100\approx15,778\left(\%\right)\)
máy tôi mỗi lần ghi đến hàng mol là có chuyện nên nó mới 2 111 gì đó, thông cảm