K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2018

a) PTHH: 2NaOH + CuSO4 -----> Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓ Mol 2 1 1 1 Mol 0,4 0,2 0,2 0,2 nNaOH= \(\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\) mCuSO4 = \(160.\dfrac{20}{100}=32\left(gam\right)\) nCuSO4 = \(\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\) Lập tỉ số mol, ta có: nNaOH > nCuSO4 Hay: \(\dfrac{0,5}{2}=0,25\) > \(\dfrac{0,2}{1}=0,2\)nNaOH dư ⇔ Tính theo mol CuSO4 PTHH: Cu(OH)2 ----->(to) CuO + H2O Mol 1 1 1 Mol 0,2 0,2 0,2 b) mCuO = \(0,2.80=16\left(gam\right)\) c) mdd = 20 +160= 180 (gam) nNaOH dư = 0,5-0,4 = 0,1 ( mol) mNaOH dư = 0,1.40 = 4 (gam ) C%NaOH dư = \(\dfrac{4}{180}.100\approx2,22\left(\%\right)\) mNa2SO4 = 0,2.142 = 28,4 (gam) C%Na2SO4 = \(\dfrac{28,4}{180}.100\approx15,778\left(\%\right)\)

12 tháng 7 2018

máy tôi mỗi lần ghi đến hàng mol là có chuyện nên nó mới 2 111 gì đó, thông cảm

28 tháng 11 2021

\(1,PTHH:2NaOH+CuSO_4\to Na_2SO_4+Cu(OH)_2\downarrow\\ 2,n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25(mol)\\ m_{CuSO_4}=\dfrac{160.20\%}{100\%}=32(g)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol)\)

Vì \(\dfrac{n_{NaOH}}{2}<\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}\) nên \(CuSO_4\) dư

\(\Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,125.98=12,25(g)\\ 3,n_{Na_2SO_4}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{Na_2SO_4}}=0,125.142=17,75(g)\\ m_{dd_{Na_2SO_4}}=10+160-12,25=157,75(g)\\ \Rightarrow C{\%}_{Na_2SO_4}=\dfrac{17,75}{157,75}.100\% \approx 11,25\%\)

10 tháng 8 2020

\(CuCl_2+2NaOH-->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\left(1\right)\)

0,3_________0,6__________0,3

\(Cu\left(OH\right)_2--to->CuO+H_2O\left(2\right)\)

0,3_________________0,3

\(n_{NaOH}=\frac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)

=> NaOH dư

a) \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right)=>m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\)

b) \(n_{NaOH}\) dư =0,8-0,6=0,2(mol)

=> \(m_{NaOH}\)dư=0,2.40=20(g)

câu 1 : trộn một dd có hoà tan 40,8 gam ZnCl2 với một dd có hoà tan 100ml dd NaOH 0,5M. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , được kết tủa và nước lọc ( dd chứa các chất tan ) a viết pthh b tính khối lượng chất tan chứa trong nước lọc ? c nung kết tủa khi thu chất rắn có khối lượng không đổi . Tính khối lượng chất rắn sau khi nung ? d xác định nồng độ mol các chất co trong nước lọc (...
Đọc tiếp

câu 1 : trộn một dd có hoà tan 40,8 gam ZnCl2 với một dd có hoà tan 100ml dd NaOH 0,5M. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , được kết tủa và nước lọc ( dd chứa các chất tan )

a viết pthh

b tính khối lượng chất tan chứa trong nước lọc ?

c nung kết tủa khi thu chất rắn có khối lượng không đổi . Tính khối lượng chất rắn sau khi nung ?

d xác định nồng độ mol các chất co trong nước lọc ( giả thiết thể tích dd thay đổi không đáng kể )

câu 2: trộn một dd có hoà tan 28gam KOH với một đ có hoà tan 200ml dd CuSO4 , 0,75M . Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , được kết tủa với nước lọc .

a viết pthh

b tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc

c nung kết tủa đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi . Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung

d xác định nồng độ mol các chất có trong nước lọc ( giả thiết thể tích dd sau phản ứng thay đổi kh đáng kể )\(LaTeX\)

1
9 tháng 11 2018

nZnCl2 =40,8/136=0,3mol

nNaOH= 0,1.0,5=0,05mol

a)

pt : ZnCl2 + 2NaOH ------> Zn(OH)2\(\downarrow\) + 2NaCl

ncó: 0,3 0,05

n pứ: 0,025<------0,05-------->0,025-------->0,05

n dư: 0,275 0

b)

mZnCl2 dư = 0,275.136=37,4g

mNaCl=0,05.58,5=2,925g

c)

pt : Zn(OH)2 ---to--> ZnO + H2O

n pứ : 0,025------------>0,025

mZnO=0,025.81=2,025g

d)

vdd sau pứ =Vdd NaOH =0,1l

CM(ZnCl2 dư )=0,025/0,1=0,25M

CM(NaOH)=0,05/0,1= 0,5M

29 tháng 10 2021

\(n_{CuSO_4}=0,5mol\)

\(n_{KOH}=0,3mol\)

a) \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)

     0,5              0,3             0,3             0,3

    \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^O}CuO+H_2O\)

      0,3              0,3

b)\(m_{CuO}=0,3\cdot80=24\left(g\right)\)

c) \(m_{K_2SO_4}=0,3\cdot174=52,2\left(g\right)\)

29 tháng 10 2021

$n_{CuSO_4} = \dfrac{80}{160} = 0,5(mol) ; n_{KOH} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)$

                         \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)

Ban đầu :            0,5             0,3                                                   (mol)

Phản ứng :          0,15           0,3                                                    (mol)

Sau phản ứng:    0,35             0              0,35             0,35              (mol)

\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)

0,35                0,35                      (mol)

$m_{CuO} = 0,35.80 = 28(gam)$

c) 

$m_{CuSO_4\ dư} = 0,35.160 = 56(gam)$
$m_{K_2SO_4} = 0,15.174 = 26,1(gam)$

15 tháng 11 2021

\(a,PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^0}CuO+H_2O\\ b,n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\ c,n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{200}\cdot100\%=11,7\%\)

10 tháng 5 2016
  1.  Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2

CuO+CO=>Cu+CO2

Cr B gồm Fe Cu

HH khí D gồm CO dư và CO2

CO2          +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O

p/100 mol<=                   p/100 mol

2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2

p/50 mol

Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O

p/100 mol                       p/100 mol

Tổng nCO2=0,03p mol=nCO

=>BT klg

=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p

c) hh B Fe+Cu

TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu

dd Z gồm Fe(NO3)2

Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag

TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag

Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag

Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag

Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+

4 tháng 2 2019

a,

Gỉa sử hỗn hợp A phản ứng hết với CuSO\(_4\) thì dung dịch sau phản ứng chứa Magie sunfat và sắt (2) sunfat . Sau đó cho NaOH vào để lấy tủa và nung tủa đến khối lượng không đổi thì được rắn gồm Magie oxit và sắt (3) oxit và khối lượng của rắn này phải lớn hơn khối lượng của hỗn hợp A ban đầu

Mà m\(_D\) < m\(_A\) ⇒ ban đầu rắn B có kim loại dư và CuSO\(_4\) phản ứng hết

Do Mg > Fe ⇒ sau khi phản ứng với CuSO\(_4\) thì Fe dư

Đặt a = n\(_{Mg}\) (mol) ; b = n\(_{Fe_{pư}}\)(mol) ; c = n\(_{Fe_{dư}}\) (mol)

ta có phương trình :

24a + 56b + 56c = 5,1 (I)

Mg + CuSO\(_4\) → MgSO\(_4\) + Cu

(mol) a → a → a → a

Fe + CuSO\(_4\) → FeSO\(_4\) + Cu

(mol) b → b → b → b

Rắn B có Cu và Fe dư

ta có m\(_B\) = 64a + 64b + 56c

\(\Leftrightarrow\) 64a + 64b + 56c = 6,9 (II)

dung dịch C chứa FeSO\(_4\) : b (mol) và MgSO\(_4\): a (mol)

NaOH dư + dung dịch C

2NaOH + MgSO\(_4\) → Mg(OH)\(_2\)↓ + Na\(_2\)SO\(_4\)

(mol) a → a

2NaOH + FeSO\(_4\) → Fe(OH)\(_2\) ↓ + Na\(_2\)SO\(_4\)

(mol) b → b

Mg(OH)\(_2\) →t\(^0\) MgO + H\(_2\)O

(mol) a → a

4Fe(OH)\(_2\) + O\(_2\) →t\(^0\) 2Fe\(_2\)O\(_3\) + 4H\(_2\)O

(mol) b → 0,5b

rắn D gồm Fe\(_2\)O\(_3\) và MgO

m\(_D\) = 40a + 160*0,5b

\(\Leftrightarrow\) 40a + 80b = 4,5 (III)

Girai hệ phương trình (I) , (II) và (III) ta được

a = 0,0375 (mol)

b =0,0375 (mol)

c = 0,0375 (mol)

\(\Rightarrow\) \(\Sigma\)n\(_{Fe}\) = b+c = 0,0375 + 0,0375 =0,075 (mol)

⇒ m\(_{Mg}\) = 24*0,0375 = 0,9 (gam)

m\(_{Fe_{bandau}}\) = 56 * 0,075 = 4,2 (gam)

b,

\(\Sigma\)n\(_{CuSO_4}\) = a + b = 0,0375 + 0,0375 = 0,075 (mol)

⇒ C\(_{M_{CuSO_4}}\)= \(\dfrac{0,075}{\dfrac{250}{1000}}\)= 0,3 (M)