Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
BaCO3 + H2SO4 -> BaSO4 + CO2 + H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
Đề 1
Câu 3
a, Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2(B1) + H2O
Al + NaOH + H2O ----> NaAlO2(B1) + 1,5H2(C1)
A1 gồm : Fe và Fe3O4
Al2O3 + 3H2 ---> 2Al(A2) + 3H2O
Fe3O4 + 4H2 ----> 3Fe(A2) + 4H2O
Fe và Al ko td dc với H2SO4 đặc nguội ( bị thụ động ) --> B2 là dd H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 (B3) + 2HCl
b,
Cho vào các dd thì đầu tiên đều xảy ra hiện tượng Na tan trong dd có sủi bọt khí : Na + H2O ---> NaOH + 1/2 H2
- NH4Cl : có khí mùi khai (NH3) bay ra
NH4Cl + NaOH ---> NaCl + NH3 + H2O
-FeCl3 : dd nhạt màu dần, xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
FeCl3 + 3NaOH ---> Fe(OH)3 + 3NaCl
-Ba(HCO3)2 : xuất hiện kết tủa trắng
Ba(HCO3)2 + 2NaOH ---> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
-CusO4 : xuất hiện kết tủa xanh
CuSO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + Cu(OH)2
Câu4
a, Trích mẫu thử ,,,
-Cho dd HCl vào từng ống nghiệm
+ Nếu ống no chất răn tan, có khí bay ra thì chứa K2CO3 hoặc hh KCl và K2CO3(1)
K2CO3 + 2HCl ---> 2KCl + CO2 + H2O
+ chất rắn tan, ko ht gì : KCl
-Cho dd AgNO3 vào 2 ống no nhóm 1 nếu xuất hiện kt trắng -> chứa hh KCl và K2CO3 . ko ht thì chứa K2CO3
AgNO3 + KCl ---> AgCl + KNO3
bn chup ro de ra ko thay ro lem mấy câu còn lại
Trong 10ml rượu 90o sẽ bao gồm: 9 ml C2H5OH nguyên chất và 1 ml H2O.
Số mol của rượu = \(\dfrac{9.0,8}{46}\); số mol H2O=1/18 mol. Khi phản ứng với Na, cả rượu và H2O đều phản ứng: nH2=\(\dfrac{1}{2}\)(nH2O+nC2H5OH)=0,212 mol
Vậy thể tích H2 thu được là: 0,212.22,4=4,7488 lít
Vì Cu là kim loại đứng sau Mg nên Cu k t/d vs axit
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Số mol của hiđrô là: 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Số mol của Zn là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của Zn là: 0,1 . 65 = 6,5 (gam)
a) % Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
(6,5 : 12,9) . 100% = 50,3876%
% Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 50,3876% = 49,6124%
b) Số mol của axit là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của axit là: 0,1 . 98 = 9,8 (gam)
C% = (9,8 : 400) . 100% = 2,45%
c) Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng cách Tính tổng khối lượng các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí bay hơi... Từ đó ta tính được khối lượng dung dịch muối sau pứ là: 406,3(gam)
Khối lượng chất tan (khối lượng muối) là:
0,1 . 161 = 16,1 (gam)
C% của dung dịch muối sau pứ là:
16,1 : 406,3 = 3,9626%