Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1:
MSi=28(g)
\(\dfrac{1}{2}\)MSi=\(\dfrac{1}{4}\)MX=\(\dfrac{1}{2}\).28=14(g)
\(\Rightarrow\)MX=14:\(\dfrac{1}{4}\)=56(g)
Vậy X là sắt(Fe)
+)CTHH: FeCl3
MFeCl3=56+3.35,5=162,5(g)
+)CTHH: Fe2(CO3)3
MFe2(CO3)3=2.56+3.60=292(g)
+)CTHH: FePO4
MFePO4=56+31+16.4=151(g)
1. X/4 =28. 1/2 = 14
X = 56 = sắt
2. FeCl3 ; Fe2(CO3)3 ; FePO4 ; Fe(OH)3
3. Cu = 2
công thức này bn viết sai , phải là Al(NO3)3 => Al = 3
K = 1
( quan diem cua tui la k xào nấu bài của bn khác
tự làm bài, tự tìm hiu và rất chú ý toi pp trinh bay bai làm cua thầy để học hỏi)
\(\dfrac{43,66}{31}:\dfrac{100-43,66}{16}=1,41:3,52=2:5\)
--> P2O5
`#3107.101107`
Gọi ct chung: \(\text{P}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
`%O = 100% - 43,66% = 56,34%`
Ta có:
\(\text{%P}=\dfrac{31\cdot x\cdot100}{142}=43,66\%\)
`=> 31x * 100 = 43,66 * 142`
`=> 31x * 100 = 6199,72`
`=> 31x = 6199,72 \div 100`
`=> 31x = 61,9972`
`=> x = 61,9972 \div 31`
`=> x = 1,99.... \approx 2`
Vậy, có `2` nguyên tử P trong hợp chất trên.
Ta có:
\(\text{O%}=\dfrac{16\cdot y\cdot100}{142}=56,34\%\)
`=> y = 5,000172 \approx 5`
Vậy, có `5` nguyên tử O trong hợp chất trên
`=> \text{CTHH: }`\(\text{P}_2\text{O}_5.\)
Gọi ct chung: \(P^V_xO^{II}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: \(x.V=II.y=\dfrac{II}{V}\)
\(\Rightarrow x=2,y=5\)
\(\Rightarrow CTHH:P_2O_5\)
\(K.L.P.T_{P_2O_5}=31.2+16.5=142< amu>.\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{142}\approx43,66\%\)
Help me
lập công thức hoá học của P hoá trị V và O. từ đó tính phần trăm khối lượng của nguyên tố P có trong hợp chất đó?
cho biết P = 31amu,O =16 amu
nguyên tố hóa học
kí hiệu hóa học
hợp chất
nguyên tố hóa học
nguyên tử khối
nguyên tử
phân tử đơn chất/
hợp chất
Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm 1 kí hiệu hóa học.Còn hợp chất tạo nên từ hai,ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai ,ba nguyên tử khối.Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học,bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một hợp chất của chất.
Đơn chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm 1 kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba kí hiệu. Chỉ số ghi ở chân kí hiệu, bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
\(Al_2O_3:Al\left(III\right);O\left(II\right)\\ P_2O_5:P\left(V\right);O\left(II\right)\\ CH_4:C\left(IV\right);H\left(I\right)\\ NH_3:N\left(III\right),H\left(I\right)\)
Al2O3: Al(III) và O(II)
P2O5 : P(V) và O(II)
CH4 : C (IV) và H (I)
NH3 : N(III) và H(I)
Sửa CTHH AlO3 -> Al2O3 và NH -> NH3
a.
+ Na20
+ H2SO4
+ Ca3(PO4)2
+ Fe(OH)3
+ P205
b.
Trong phân tử Na2O: có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử O.
Trong phân tử H2SO4: có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
Trong phân tử Ca3(PO4)2: có 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O.
+ Trong phân tử Fe(OH)3: có 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H.
+ Trong phân tử P2O5: có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.
C.
+ Trong phân tử Na2O: khối lượng Na chiếm 74,56% và khối lượng O chiếm 25,44%.
Trong phân tử H2SO4: khối lượng H chiếm 2,07%, S chiếm 32,67% và O chiếm 65,26%.
+ Trong phân tử Ca3(PO4)2: khối lượng Ca chiếm 40,04%, P chiếm 18,43% và O chiếm 41,53%.
+ Trong phân tử Fe(OH)3: khối lượng Fe chiếm 30,36%, O chiếm 48,04% và H chiếm 21,60%.
+ Trong phân tử P2O5: khối lượng P chiếm 43,64% và O chiếm 56,36%.
Hóa trị của Cu là II . PTK : 64 + 16 = 80 ( DvC )
Hóa trị của CaO là II . PTK : 40 + 16 = 56 ( DvC )