Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hay ke va ta ve nguoi ban than nhat cua ban bang tieng anh roi hay dich ra tieng viet dzum minh nha!
Hello everybody! My name is Linh. I'm twelve years old. Today, I introduce my best friend. Her name is Tien. She is eleven years old. She and I are students. She is in grade 6. She has a slim body. She is very clever. I like her because Tien is very kind and friendly. She is very cute and lovely. I love her long black hair. Her favourite food is pizza. Her favourite juice is lemonade. Her favorite kind of sport is skipping rope. She is from Vietnam, but she can speak English very well. On Mondays, she usually studies English at the house of her teacher. On Tuesdays, she usually studies Math at the house of her teacher. On Sundays, she often goes shopping with her mother. In our free time, she and I often play jump rope in the park. She likes helping her mother with many things: sweeping the floor, washing the dishes and doing the laundry. Tien is my best friend forever.
Bài dịch:
Xinh chào tất cả mọi người! Tên của mình là Linh. Hôm nay mình xin tự giới thiệu về người bạn thân nhất của mình. Tên của cô ấy là Tiên. Cố ấy đã 11 tuổi rồi. Mình và cô ấy đều là những học sinh. Cô ấy học lớp 6. Cô ấy sở hữu một thân hình thon thả. Cô ấy cũng rất thông minh nữa đấy. Mình rất thích cô ấy vì cô ấy chẳng những rất tốt bụng mà còn rất thân thiện nữa chứ. Cô ấy rất dễ thương. Mình rất thích mái tóc đen và dài của cô ấy. Món ăn cô ấy yêu thích nhất chính là pizza. Còn nước uống yêu thích nhất của cô ấy lại là nước chanh. Môn thể thao yêu thích nhất của cô ấy là nhảy dây. Cô ấy là người Việt Nam nhưng cô ấy có thể nói Tiếng Anh rất tốt. Vào những ngày thứ hai, cô ấy thường học Tiếng Anh tại nhà giáo viên của cô ấy. Vào những ngày thứ ba, cô ấy thường học môn Toán tại nhà giáo viên của cô ấy. Vào những ngày chủ nhật, cô ấy thưởng đi mua sắm với mẹ của cô ấy. Trọng những lúc rảnh rỗi, mình và cô ấy thường chơi nhảy dây ở công viên nữa đấy. Cô ấy thích mẹ của cô ấy những công việc như: quét nhà, rửa chén và lau nhà. Tiên sẽ là bạn thân nhất của mình mãi mãi.
I learned in class war and stuff like that. He was a little overweight and not very high, however, his views with light skin and hair crew is attractive. frankly, at first he did not leave any impression on me, but, once we were set to sit down together, I see him as an exciting and fun person.Moreover, he was very positive, it appears that if he did not participate in classroom activities, things will not run smoothly. However, studies of War is not good, so wherever he asks me anything about the lesson, I always try my best to explain to him. On the other hand, thanks to War, I learned a lot of exciting games, or places of entertainment possible after class. Unfortunately, we do not learn in the same school. My family moved to another city, we rarely see each other. However, we still keep in touch and we are always the best friend
cho mình viết lại bài khác nha bạn:
dear Trang,
How are you? I was very happy when I got a letter from you. I am really happy that you spent a wonderful summer holiday in Sa Pa. And now, I would like to tell you about my summer holiday. Last summer I visited Cua Lo beach with my parents. We went there by car. We stayed in Binh Minh hotel for a week.
In Cua Lo, we visited a lot of interesting places: Hon Ngu island, Nguyen Su Hoi temple. But the most exciting for me was visiting Hon Ngu island. It was fantastic and romantic.. Food in Cua Lo is extremely delicious. I especially felt excited with the courses from seafood such as "cua rang me, chao ngao or mam ruoc"
Cua Lo's people are very friendly and warm. So, my parents and I felt happy very comfortable like at home. Well, I told you everything about my holiday. Trang, what places do you want to visit on your next holiday? Why?
I hope to get the answer from you soon.
Best wishes
Last Sunday Ba got up late
he had ( or ate ) breakfast
After that , he wrote a letter
Then , he went to the post office and posted the letter
thì hiện tại tiếp diễn lớp 6
thì hiện tại đơn giản
thì hiện tại tiếp diễn lớp 6
thì quá khứ đơn lớp 6
thì quá khứ tiếp diễn
thì quá khứ hoàn thành
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
thì tương lai
thì tương lai tiếp diễn
thì tương lai hoàn thành
thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
2.S+BE+PAST PARTICIPLE(QUÁ KHỨ)
S+V+(O):điều khoảng
S+TOLD/SAID+(O)+(THAT)+điều khoảng
1)
1. Thì hiện tại đơn:
Form:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S + do/ does not + V ?
(?) Do/ Does + S + V?
Cách sử dụng:
-Diễn tả năng lực bản thân:
VD: He plays tennis very well.
-Thói quen ở hiện tại:
VD: I watch TV every night.
-Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận:
VD: The sun rises in the East and set in the West.
-Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc biệt là các động từ di chuyển
VD: The train leaves at 7.00 am in the morning.
Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
Cách thêm “s,es” vào động từ khi ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn:
-Khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác” thì giữ nguyên động từ
-khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" thêm "s" hoặc "es" sau động từ
Với những động từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau động từ
Cách phát âm s,es:
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/:các động từ kết thúc bằng t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
2. Hiện tại tiếp diễn:
Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm nói
VD: I’m doing my homework at this time.
-Sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần.
VD: I’m going to the cinema tomorrow evening
-Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; immediately…
3. Hiện tại hoàn thành:
Form:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
Cách sử dụng:
- Xảy ra trong quá khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
VD: We have played soccer since we were children.
-Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: She has been in China for a long time.
Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Form:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving
Cách sử dụng:
-Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
VD:
Các trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
5. Quá khứ đơn:
Form:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V
Cách sử dụng:
-Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
-Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 2.
Các trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
6. Quá khứ tiếp diễn:
Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
Cách sử dụng:
-Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
-Một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
Các từ nối đi kèm: While; when.
7. Quá khứ hoàn thành:
Form:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
Cách sử dụng:
- Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
-Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
-Trong câu điều kiện loại 3.
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
Cách sử dụng:
- Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…
9. Tương lai đơn:
Form:
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
-Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
-Trong câu điều kiện loại 1.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
Tương lai gần:
Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
Cách sử dụng:
-Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
-Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
10. Tương lai tiếp diễn:
Form:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
Cách sử dụng:
-Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
-Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
11. Tương lai hoàn thành:
Form:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
Cách sử dụng:
-Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
-Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) Will + S + have been + Ving
Cách sử dụng:
-Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
-Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.
Bạn phải chuyển lại như thế này nha, câu trên sai cấu trúc nha: He doesn't often go jogging
Ex 2 :
1. What do you want me to buy ?
2.There are fine days in winter when the sun shines
3.Jessica usually play sports in her free time but sometimes she camps with her son
4. Many plants and animals are in danger because we are destroying them
5.There are many green trees and beautiful flowers in the park
6.He doesn't ride to home but goes by taxi
7.She doesn't have much time to wrive to friend
8.Minh lives with his brother in apartment in town
9.Our school is large but theirs is small
10. My sister has a bike anhd cycles to work every day
My favorite movie is "A Walk To Remember". This is my favorite movie because it deals with real life issues, like some of the most important things in life such as: love, relationships, and most important, who your real friends are. "A Walk To Remember is about a girl named Jamie (Mandy Moore) who is the daughter of a minister who becomes ill. During high school Jamie doesn't have very many friends but is in alot of activities and through that she meets a reckless boy named Landon. Landon got into some trouble which made the principal force him into being in a play for the drama club. Landon Played a lead role as did Jamie, even though they didn't hang out in the same crowd of friends when Landon needed Giúp with his lines in the play he turned to Jamie to Giúp him out. One of the first things she told Landon was for him to promise that he wouldn't fall in love with her. But that is a promise that he did not keep. Jamie finally told Landon that she had cancer and the treatment stoped working so she didn't have very much time to live. Jamie had this list of accomplisments that she wanted to make before she passed. The number one thing was to get married at the same church that her mother and father was married in. Landon made ALL of her dreams come true. But unfortunitally her cancer became worse and she died. I would recommend this movie to anyone who likes heart touching stories, I liked it and would watch it a million times a day if I could.
I very like watching cartoons. And of all the film I have seen, “Grave of the fireflies” is one in the cartoons which I like most. In Vietnamese it’s called is “Căn hầm đom đóm” or “Mộ đom đóm”. It’s a tragic story about two childents in the war. It’s made from Japan by Ghibli studio, directed and written by Takahata Isao. It is based on a nover of Nosaka Akiyuki. It’s written as a apologize to his sister. With Japanese, this film is understaned as a fable about the respect. Film is been in historical background at the end of the seconds world war from Japan. Film tells a painful story but moving to brothers sentiment of two orphaneds : Seita and Setsuko. They lost mother after a fierce bombing of American air force to Kobe city while their father combat for Japanese navy. So Seita and Setsuko must to struggle to exist between the famine and the resistance to merciless of surrounding people (that have their kinship). They have to live in a shelter-pit and often eat frogs and lizards. At the end, Setsuko have to die for hunger, pictures depict painfulness and the death of little girl can be considered as the most mournful film pictures in the cartoon Japan history. When everybody, who had seen this film are asked, most of them said they cried, and that have me.