Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cần bao nhiêu gam dd H2SO4 35% để hòa tan vào đó 140g SO3 thì thu được dung dịch Axit có nồng độ 70%
Bài 3:
Gọi x (g) là khối lượng của đ H2SO4 10%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.25\%}{100\%}=37,5\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{x.10\%}{100\%}=\dfrac{x}{10}\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{37,5+\dfrac{x}{10}}{150+x}.100\%=15\%\)
\(\Rightarrow x=300\left(g\right)\)
Vậy cần trộn 300(g) dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO425% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Bài 2 :
a) \(m_{ct}=\dfrac{80.15\%}{100\%}=12\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%0\)
b)\(m_{ct}=\dfrac{200.20\%}{100\%}+\dfrac{300.5\%}{100\%}=55\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{55}{200+300}.100\%=11\%\)
c) \(m_{ct}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+\dfrac{50.10\%}{100\%}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{\dfrac{100.a\%}{100\%}+5}{100+50}.100\%=7,5\%\)
\(\Rightarrow a\%=6,25\%\)
Theo đề bài ta có :
Khối lượng của chất tan có trong dung dịch ban đầu là :
mct=mH2SO4= \(\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{100.10\%}{100\%}=10g\)
Ta có Khối lương dung dịch H2SO4 20% cần thêm là
mdd=\(\dfrac{mct.100\%\%0}{C\%}=\dfrac{10.100}{20}=50\left(g\right)\)
=> mdm=mH2O=mdd-mct=50-10=40 g
vậy cần thêm 40g nước và 50g ddH2SO4 20% để được 100g dd H2SO4 10%
a. PTPỨ: H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2H2O + Na2SO4
b. Ta có : nH2SO4 = \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol
c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)
d. mdd NaOH = \(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)
e1. PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)
e2. mdd KOH = \(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)
e3. Vdd KOH = \(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml
n FE3O4=384/232=0,17(mol)
Fe3O4+4H2---->3Fe+4H2O
0,17-----0,68(mol)
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
0,45---0,68-------------------------0,68(mol)
m Al=0,45.27=12,15(g)
m H2SO4=0,68.98=66,64(g)
m dd H2SO4=66,64.100/9,8=680(g)
\(n_{Fe3O4}=\frac{38,4}{232}=\frac{24}{145}\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(n_{H2}=0,662\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,.4413_0,662________________ 0,662
\(m_{Al}=0,4413.27=11,9151\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd_{H2SO4}}=\frac{0,662.98}{9,8\%}=662\left(g\right)\)
mCuSO4 20% = 54 (g)
mH2O = 216 (g)
Trong 1 gam tinh thể có:
0.64 (g) CuSO4; 0.36 (g) H2O
Trong 1 gam dd CuSO4 10% có 0.1 (g) CuSO4
Gọi x,y lần lượt là số (g) dd CuSO4 10% và tinh thể cần dùng
Ta có: x + y = 270
0.1x + 0.64y = 54
=> x = 220; y = 50.
Vậy cần dùng 220 g dd CuSO4 10% và 50 g tinh thể để điều chế 270 g dd CuSO4 20%
1, m dung dịch = 320+280=600 g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) là 320.10:100=32g
khối lượng chất tan của dung dịch (2) là 280.20:100=56g
khối lượng chất tan của dung dịch (1) và (2) là 32+56=88g
nồng độ % thu được là 88.100:600=14.7 %
2,còn bài 2 bạn làm như bài 1 , rồi tình ra nồng độ % thì kết quả được bao nhiêu thì đó là giá trị của a
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +3H2O
0.2-------> 0.6-------->0.2---------->0.6 (mol)(1)
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+ 2H2O
0,2-------->0,1---->0,1------->0,2(mol)(2)
nFe2O3=\(\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
nNaOH=\(0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
Từ (1) và (2)
=> nH2SO4 ban đầu= 0,6+0,1=0,7(mol)
mH2SO4=0,7.98=68,6(g)
=>C%=\(\dfrac{68,6.100}{245}=28\left(\%\right)\)
Chúc bạn học tốt
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H2SO4}:a\left(mol\right)\\n_{H2O}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow98a+18b=122,5\left(1\right)\)
\(n_H=2n_{H2SO4}+2n_{H2O}=2a+2b\)
\(n_O=4n_{H2SO4}+n_{H2O}=4a+b\)
\(\Rightarrow\frac{n_H}{n_O}=\frac{2a+2b}{4a+b}=\frac{100}{53}\)
\(\Leftrightarrow53\left(2a+2b\right)=100\left(4a+b\right)\)
\(\Rightarrow294a-6b=0\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,125\\b=6,125\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H2SO4}=12,25\left(g\right)\\m_{H2O}=110,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{12,25}{12,25.110,25}.100\%=10\%\)
\(n_{KOH}=\dfrac{11,2.20\%}{56}=0,04mol\)
\(PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: 0,04mol\: \: \: \: \: 0,02mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98.0,02=1,96\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{d^2\:H_2SO_4\:35\%}=\dfrac{1,96}{35\%}=5,6g\)
Ta có nKOH = \(\dfrac{11,2\times20\%}{56}\) = 0,04 ( mol )
2KOH + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
0,04..........0,02
=> mH2SO4 = 0,02 . 98 = 1,96 ( gam )
=> mH2SO4 cần dùng = 1,96 : 35 . 100 = 5,6 ( gam )