K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2022

Tham khảo

 

Bài Làm:

Ý nghĩa của mỗi kí hiệu trong hình

a, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất dễ cháy

b, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất ăn mòn

c, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc môi trường

d, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc sinh học 

e, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Nguy hiểm về điện

g, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại

h, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Chất phóng xạ

i, Biển cảnh báo cấm: Cấm sử dụng nước uống

k, Biển cảnh báo cấm: Cấm lửa

l, Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy

m, Biển chỉ dẫn thực hiện: Lối thoát hiểm 

Dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ bởi vì mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc rất dễ nhận biết và dễ gây được chú ý. 
9 tháng 1 2022

Tham khảo:

a. Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất dễ cháy

b. Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất ăn mòn.

c. Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất độc môi trường.

d. Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: chất độc sinh học.

e. Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: nguy hiểm về điện.

g. Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại.

h. Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: chất phóng xạ.

i. Biển cảnh báo cấm: cấm mang nước uống vào phòng.

k. Biển cảnh báo cấm: cấm lửa.

l. Biển chỉ dẫn: lối thoát hiểm.

Kiến thức thêm: dùng kí hiệu cảnh báo thay cho chữ vì mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc dễ nhận biết và gây được chú ý dễ dàng.

28 tháng 12 2021

A

a, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất dễ cháy

b, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất ăn mòn

c, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc môi trường

d, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc sinh học 

e, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Nguy hiểm về điện

g, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại

h, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Chất phóng xạ

i, Biển cảnh báo cấm: Cấm sử dụng nước uống

k, Biển cảnh báo cấm: Cấm lửa

l, Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy

m, Biển chỉ dẫn thực hiện: Lối thoát hiểm 

  •  
  •  
  •  
  •  
  • Dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ bởi vì mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc rất dễ nhận biết và dễ gây được chú ý. 

Trả lời: Ý nghĩa của mỗi kí hiệu trong hình

a, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất dễ cháy

b, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất ăn mòn

c, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc môi trường

d, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc sinh học

e, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Nguy hiểm về điện

g, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại

h, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Chất phóng xạ

i, Biển cảnh báo cấm: Cấm sử dụng nước uống

k, Biển cảnh báo cấm: Cấm lửa

l, Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy

m, Biển chỉ dẫn thực hiện: Lối thoát hiểm

1/ Vai trò của nấm:

giải độc và bảo vệ tế bào gan

thải những chất độc hại khỏi cơ thể

làm thuốc 

phân hủy xác chết động thực vật 

Phòng ngừa:

vệ sinh cá nhân tốt 

mặc quần áo sạch

không nên sử dùng đồ chung

tắm bằng nước sạch

2/ Đặc điểm thực vật có mạch:có các mô mạch ới chức năng tuần hoàn các tài nguyên trong cây có kích thước lớn 

Đặc điểm thực vật không có mạch:không có rễ,thận và lá,tùy cấu trúc có mô mạch hay không

Để làm thực vật đa dạng và phong phú cần:

+Ngăn chặn việc phá rừng,đốt rừng

+Không nên khai thác bừa bãi

+Cấm buôn bán các loài thực vật quý hiếm

3/Đặc điểm của động vật không xương sống:hình thức sinh sản hữu tính,không có xương trong,có thể có bộ xương ngoài bằng kitin

Đặc điểm của động vật xương sống:hô hấp bằng mang hoặc phổi,có bộ xương trong,có hệ thần kinh,sinh sản hữu tính,có xương sống chảy dọc cơ thể

Để làm cho động vật đa dạng và phong phú cần:

chăm sóc các loài động vật

không săn bắn bữa bãi và buôn bán trái phép

không nên sử dụng mìn, pháo khi đánh bắt thủy hải sản

 

 

2 tháng 5 2021

hộ mik vs

 

2 tháng 5 2021

1.

* Vòng đời giun tròn:

Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi, …), đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua tim, gan, phổi, mật rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đấy.

26 tháng 12 2021

THAM KHẢO:

Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:

1. Khi làm thí nghiệm hóa học, phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và sự hướng dẫn của thầy cô giáo.

2. Khi làm thí nghiệm cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định.

3. Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hóa chất bắn vào người và quần áo. Đèn cồn dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa.

 

4. Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm.

5 tháng 5 2021

1)*Đặc điểm chung thực vật hạt trần:

-Cơ quan sinh dưỡng: rễ cọc, thân gỗ, lá kim

-Cơ quan sinh sản: nón đực, nón cái, hạt nằm trên lá noãn hở

*Đặc điểm chung thực vật hạt kín:

-Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:

+Rễ: rễ cọc, rễ chùm..

+Thân: thân gỗ, thân cỏ..

+Lá: lá đơn hoặc lá kép..

-Trong thân có mạch dẫn phát triển. 

+Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu).

 Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.

2)

Hạt trầnHạt kín
 +Rễ, thân, lá thật. +Rễ thân, lá thật; vô cùng đa dạng.
 +Có mạch dẫn. +Có mạch dẫn hoàn thiện.
 +Chưa có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là nón. +Có hoa: Cơ quan sinh sản là hoa quả
 +Hạt nằm trên lá noãn hở. +Hạt nằm trong quả.

3)Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là cách chúng bảo vệ hạt. Hạt của thực vật hạt trần chưa được bảo vệ, nằm lộ trên các lá noãn hở; hạt của thực vật hạt kín lại được bảo vệ trong quả(trước đó là noãn nằm trong bầu).

3 tháng 3 2022

Refer

Câu 1: 

Là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng

Làm chế phẩm dược phẩm

Có giá trị kinh tế, xuất khẩu

Tiêu diệt các động vật có hại: bọ gậy, sâu bọ

Là vật chủ trung gian truyền bệnh

Câu 2:

- Ăn chín uống sôi.

- Không ăn bốc bằng tay trần.

- Rửa tay trước khi ăn.

- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.

- Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.

- Tẩy giun định kì.

Câu 3:

- Rêu: rêu.

- Quyết: dương xỉ, rau bợ.

- Hạt trần: kim giao, thông.

- Hạt kín: khoai tây, ớt.

Câu 4:

Tên động vật

Lợi ích/ Tác hại

Bướm

- Thụ phấn cho cây

- Gây hại cho cây khi ở giai đoạn sâu non

Tôm sú

- Cung cấp thực phẩm

- Có giá trị xuất khẩu cao

Ong mật

- Thụ phấn cho cây

- Cung cấp mật ong, sáp ong, sữa ong chúa…

Bọ ngựa

- Tiêu diệt côn trùng gây hại

Cua

- Cung cấp thực phẩm

 

3 tháng 3 2022

trên mạng ?:D

 

 

13 tháng 5 2022

Nấm mốc (fungus, mushroom) là vi sinh vật chân hạch,  thể tản (thalophyte), tế bào không có diệp lục tố, sống dị dưỡng (hoại sinh, ký sinh, cộng sinh), vách tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin, có hay không có celuloz và một số thành phần khác có hàm lượng thấp

Tách ra điiiiiiiii .-.

2 tháng 3 2022

Câu 1: Đa dạng của nguyên sinh vật. Vai trò của nguyên sinh vật đối với tự nhiên và với con người. Lấy ví dụ

- Chúng đa dạng về hình dạng, kích thước, môi trường sống

- VD : Trùng roi xanh sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng, ....

           Trùng kiết lị sống kí sinh trong ruột
Câu 2: Đặc điểm của nấm. Một số bệnh do nấm và cách phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở người. 

- Đặc điểm :  Đa số cấu tạo đa bào, một số ít đơn bào, cấu tạo bởi nhiều sợi , sinh sản bằng bào tử

- Một số bệnh do nấm : Nấm da đầu, lang ben, nấm máng tay,....

- Cách phòng tránh : Rửa mặt, vệ sinh cá nhân đều đặn, tắm xog lau khô đầu và toàn thân, cắt móng tay, không thổi vào da mặt,....
Câu 3: Đặc điểm nhận biết các ngành thực vật (Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín) và lấy ví dụ các đại diện của mỗi ngành.

- Đặc điểm nhận biết : 

+  Rêu : Nhỏ, mọc thành đám, thường thấy ở nơi bờ tường, góc giếng, nơi ẩm ướt tối tăm, ...., kĩ hơn là không có mạch, lá và rễ giả, sinh sản bằng túi bào tử

+ Dương xỉ : Có mạch dẫn, rễ, lá thật , lá già duỗi thẳng màu sẫm, lá non cuộn tròn như vỏ ốc màu lục nhạt, lật mặt dưới lá sẽ thấy những đốm nhỏ lak các túi bào tử

+ Hạt trần : Có mạch dẫn, rễ cọc, thân gỗ, lá kim, không có hoa nhưng có nón, hạt nằm trên lá noãn hở

+ Hạt kín : Có mạch dẫn, rễ lá đa dạng (rễ cọc, chùm,...) (lá đơn, kép,...) , có hoa quả hạt, hạt nằm bên trong vỏ thịt của quả
Câu 4: Vai trò của thực vật đối với môi trường, với động vật và con người. Lấy ví dụ minh họa.

- Vai trò ..... :

+ Tăng khí oxi, giảm khí cacbonic

+ Điều hóa khí hậu

+ Thải hơi nước -> Tạo mây -> tăng lượng mưa

+ Lọc bụi, vi khuẩn,... khỏi không khí

+ Cản bớt gió, ánh sáng mặt trời

+ Là chỗ ở của động vật

+ Cung cấp thức ăn cho động vật, con người

+ Cung cấp gỗ, thuốc,... cho con người

+ .....vv
Câu 5: Đặc điểm nhận biết các ngành (lớp) động vật và lấy ví dụ các đại diện của mỗi ngành (lớp).

(cái này hơi dài nên bn tự lm xíu nha mik hơi lười tra gg :>)
Câu 6: Vai trò của động vật đối với tự nhiên và với con người. Lấy ví dụ

- Vai trò : (Tham khảo)

Đối với con người :

– Cung cấp nguyên liệu cho con người: heo, gà, vịt, trâu, bò,…

– Dùng làm thí nghiệm: khỉ, chuột bạch, ếch, khỉ,…

– Dùng trong việc giải trí, du lịch, giữ nhà,…: chó, ngựa, voi, khỉ,…

– Truyền bệnh sang người: ruồi, muỗi, rận,… 

Đối với thiên nhiên

– Đa dạng sinh học
– Là nguồn cung cấp thức ăn cho con người và nhiều động vật khác
– Cung cấp gen quý, nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa…..

- VD : bn có thể tự lấy luôn .-.