Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một phân tử nước có khối lượng \(m=3\cdot10^{-26}kg\)
Số phân tử nước trong 6kg nước:
\(N=\dfrac{6}{3\cdot10^{-26}}=2\cdot10^{26}\) phân tử.
Có chiều dài:
\(l=5\cdot10^{-10}\cdot2\cdot10^{26}=10^{17}m\)
Tóm tắt : R = 5.10-10 (m)
m = 3.10-26 kg
Nếu m' = 1 lít = 1 kg thì R' = ?
Bài làm :
Gọi D là khối lượng riêng của phân tử nước
Ta có : \(m=\frac{4}{3}.\pi.R^3.D\)
\(m'=\frac{4}{3}.\pi.R'^3.D\)
\(\rightarrow\frac{m}{m'}=\frac{R^3}{R'^3}\)
hay \(3.10^{-26}=\frac{R^3}{R'^3}\rightarrow R'^3=\frac{3.10^{-26}}{R^3}=\frac{3.10^{-26}}{1,25.10^{-28}}=240\left(m^3\right)\)
\(\rightarrow R'=\sqrt[3]{240}\approx6,2\left(m\right)\)
Câu 1:
a) Mình sẽ coi là thả nằm nha, tại đề ko cho bik là thả như thế nào
Thể tích sà lan hình hộp chữ nhật:
V = 20.5.4 = 400 (m3)
Vì vật ở trạng thái lơ lửng nên:
FA = P
10.Dn.Vch = 10.m
Dn.(V - Vn) = m
Dn.(400 - 20.5.2,5) = m
1000.150 = m
m = 150 000 (kg) = 150 (tấn)
b)
Vì vật vẫn ở trạng thái lơ lửng nên:
FA' = P'
10.Dn.Vc' = 10. (m + m2)
Dn.Vc' = 150 000 + 50 000
1000 . 20. 5. h' = 200 000
h' = 2 (m)
Câu 2:
a) Thể tích của quả cầu sắt:
V = \(\dfrac{m}{D}=\dfrac{156}{7,8}=20\left(cm^3\right)\)= 0,00002 (m3)
b)
m = 156g \(\Rightarrow\) P = 1,56 (N)
Lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật:
FA = dn.V = 10000.0,00002 = 0,2 (N)
Trọng lượng của vật khi nhúng chìm trong nước:
P' = P - FA = 1,56 - 0,2 = 1,36 (N)
B
Khối lượng 1 phân tử nước m 0 = 2 . 1 , 67 . 10 - 27 + 26 , 56 . 10 - 27 = 29 , 9 . 10 - 27 kg
Số phân tử nước trong 1 gam nước
Chọn A
Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.
a) Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,6.880.\left(150-40\right)=58080J\)
b) Khối lượng trong cốc là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\\ \Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\ \Leftrightarrow0,6.880.\left(150-40\right)=m_2.4200.\left(40-25\right)\\ \Leftrightarrow58080=63000m_2\\ \Leftrightarrow m_2=\dfrac{58080}{63000}\\ \Leftrightarrow m_2\approx1kg\)
Câu 2: Vì lực đẩy Acsimet chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố là thể tích phần chất lỏng vật chiếm chỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, mà hai quả cầu có thể tích như nhau nên lực đẩy Acsimet giữa hai quả cầu bằng nhau.
Câu 3: Đổi 100 cm = 1 m ; 88 cm = 0,88 m.
a) Áp suất của thủy ngân lên đáy ống là:
p = d x h = 136000 x 0,88 = 119680 (N/m2).
b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là :
p = d x h = 10000 x 0,88 = 8800 (N/m2).
Không thể tạo được áp suất như trên.
Câu 4 : Ta có : Vật nổi lên khi FA > P ; vật chìm xuống khi FA < P.
Vậy lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật B
Trọng lượng của vật B lớn hơn trọng lượng của vật A.
Một phân tử nước có khối lượng \(m=3.10^{-26}kg\)
Số phân tử nước trong \(1l\) nước:
\(N=\dfrac{1}{3.10^{-26}}=3.10^{26}\) phân tử
Nếu đem tất cả các phân tử nước trên xếp sát nhau thì được chiều dài:
\(l=5.10^{-10}.3.10^{26}=1,5.10^{17}\)