Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
*Ở 90oC
+ Cứ 100g nước thì hòa tan đc tối đa 50g NaCl tạo thành 150g dd NaCl bão hòa
+ Cứ x g nước hòa tan đc tối đa y g NaCl tạo thành 600g dd NaCl bão hòa
=> mH2O/90oC = x = \(\dfrac{600.100}{150}\) = 400 g
=> mNaCl/90oC = y = mdd - mH2O = 600 - 400 = 200 g
Ta có:
mH2O/10oC = mH2O/90oC = 400 g
*Ở 10oC
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 35g NaCl
vậy 400g nước hòa tan tối đa z g NaCl
=> mNaCl/10oC = z = \(\dfrac{400.35}{100}\) = 140 g
=> Khối lượng của NaCl bị tách ra là:
mNaCl/kt = 200 - 140 = 60 g
Vậy...
Ở 90*C độ tan của NaCl là 50 gam
150g dd có trong 50g NaCl
600g dd có trong x g NaCl --> x = 600.50/150=200(vik đầy đủ cho các bác đó )=>H2O=600-200=400(g)
khi hạ nhiệt độ xuống 0*C độ tan là 35 g
35 g NaCl tan trong 100 g nước (H2O)
y g NaCl tan trong 400 g nước (H2O)
=>y= 35.400/100=140(g)
=>lượng NaCl kết tinh là : 200-140=60(g)
63. Gọi số mol CaCO3 là x, MgCO3 là y
- Phần 1: có số mol CaCO3 là 2x/7, MgCO3 là 2y/7
=> Số mol CO2 sinh ra = 2x/7 + 2y/7 = 1,344/22,4 = 0,06. (1)
- Phần 2 có số mol CaCO3 là 5x/7, MgCO3 là 5y/7
=> số mol CaCl2 là 5x/7, MgCl2 là 5y/7
=> 111. 5x/7 + 95.5y/7 = 15,05 (2)
- Từ (1) và (2) => x = 0,07 và y = 0,14
Cho biết độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9g ở 80oC là 28,3 g. Hỏi sau khi làm lạnh 1026,4g dd bão hòa Na2SO4 ở 80oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể Na2SO4.10H2O thoát ra?
Giải:
*Ở 80oC
-Cứ 100g nước thì hòa tan đc tối đa 28,3g Na2SO4 tạo thành 128,3g dd Na2SO4
-Vậy cứ x g nước thì hòa tan đc tối đa y g Na2SO4 tạo thành 1026,4g dd Na2SO4
=> mH2O/80oC = x = \(\dfrac{1026,4.100}{128,3}\) = 800 g
=> mNa2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
Gọi a là số mol của Na2SO4. 10H2O (a>0)
=>nNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = a mol
=>mNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = 142a (g)
+nH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a mol
=> mH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a . 18 = 180a (g)
*Ở 10oC:
\(\dfrac{9}{100}\) = \(\dfrac{226,4-142a}{800-180a}\)
⇔ 9(800 - 180a) = 100(226,4 - 142a)
⇔ 7200 - 1620a = 22640 - 14200a
⇔ 14200a - 1620a = 22640 - 7200
⇔ 12580a = 15440
⇔ a = 15440 : 12580
⇔ a ≈ 1,23 mol (TMĐK)
=> Khối lượng của Na2SO4 . 10H2O thoát ra khỏi là:
mNa2SO4.10H2O = (142+10.18)1,23 = 396,06 (g)
Vậy...
a)C%=50/(50+100)=33.33%
b)mNaCl ở 90=600x33.33%=200g
mH2O=400g
->mNaCl ở 0=35:100x400=140g
->mNaCl tách ra=200-140=60g
->mdd=600-60=540g
Chắc là đúng rồi đó bạn
câu 4 b mk sử lại nha : Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.
mCuSO4bđ = 60g và mH2O = 540g
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O => mCuSO4.5H2O=250x gam
và mCuSO4 tham gia ktinh = 160x gam
Dung dịch còn lại có: mdd = 600-400-250x = (200 - 250x) gam
và mCuSO4 còn lại = (60 - 160x) gam
Ta có: (60 - 160x):(200 - 250x) = 0,2 => x = 2/11 =>mCuSO4.5H2O = 45,45 gam
Bài 1:
Ở 10*C:
Trong ( 100 + 170 ) g dd AgNO3 bảo hòa có 170 gam AgNO3
Trong.........540g...............................................x gam AgNO3
x = 540 . 170 : 270 = 340 ( gam )
Ở 60*C:
Trong ( 100 + 525 ) g dd AgNO3 bảo hào có 525 g AgNO3
............( 540 + y )........................................( 340 + y ) g AgNO3
Ta có: 625 . ( 340 + y ) = 525 . ( 540 + y )
< = > y = 710 g
Vậy cần thêm 710 gam AgNO3.
Mình xin giải lại bài 2 nha . Mình bị nhầm mất
Từ 90oC \(\rightarrow\) 10oC
=> \(\Delta\)S = 50 - 15 = 35 ( gam )
Trong 150 g dung dịch bão hòa có khối lượng kết tinh là 35 gam
.........600 g ..................................................................... x gam
=> x = \(\dfrac{600\times35}{150}\) = 140 ( gam )
Khối lượng muối trong 1026,4 gam dung dịch bão hoà (80°C):
1026,4.28,3/(100 + 28,3) = 226,4(g)
Khi làm nguội dung dịch thì tách ra 395,4g tinh thể. Phần dung dịch còn lại có khối lượng: 1026,4 - 395,4 = 631(g)
Khối lượng muối trong 631 gam dung dịch bão hoà (10°C):
631.9/(9 + 100) = 52,1(g)
Khối lượng muối trong tinh thể:
226,4 - 52,1 = 174,3(g)
Khối lượng nước trong tinh thể:
395,4 - 174,3 = 221,1(g)
Trong tinh thể, tỉ lệ khối lượng nước và muối là:
mH2O/mM2SO4 = 18n/(2M + 96) = 221,1/174,3
Suy ra M = 7,1n - 48
7 < n < 12. Cho n các giá trị nguyên từ 8 đến 11 để tìm M.
n ____ 8 ____ 9 ____ 10 ____ 11
M___ 8,8 __ 15,9 ___ 23 ___ 30,1
Vậy n = 10, M = 23
Công thức muối ngậm nước là Na2SO4.10H2O
*Ở 80oC:
-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa
=>mH2O/80oC = x = = 800 g
=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
KL dd sau khi hạ to là:
mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g
*Ở 10oC
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa
Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan
mH2O = 631.100109631.100109 = 578,9 g
=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g
=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:
mct/tt = mct/80oC - mct/10oC
= 226,4 - 52,1 = 174,3 g
mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g
Ta có:
mH2OmM2SO4mH2OmM2SO4 = 18n2.MM+9618n2.MM+96 = 221,1174,3221,1174,3
=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1
⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6
⇔ MM = 3137,4n−21225,6442,23137,4n−21225,6442,2 = 7n - 48
Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
MM | 8,72 | 15,81 | 23 | 30 |
Loại | Loại | Nhận | Loại |
Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol
=> NTK(M) = 23 đvC
=> M là Natri ( Na)
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O
*Ở 90oC
_Cứ 100 g nước thì hòa tan đc tối đa 50g CuSO4 tạo thành 150g dd bão hòa
_Cứ x g nước thì hòa tan đc tối đa y g CuSO4 tạo thành 600 g dd bão hòa
=> mH2O/90oC= x = \(\dfrac{600.100}{150}=400\left(g\right)\)
mCuSO4/90oC = mdd - mH2O = 600 - 400 = 200 (g)
Gọi a là số mol của CuSO4.5H2O (a >0)
=> nCuSO4/CuSO4.5H2O = a mol
=> mCuSO4/CuSO4.5H2O = 160a (g)
nH2O/CuSO4.5H2O = 5a (mol)
mH2O/CuSO4.5H2O = 5a.18 = 90a (g)
Ta có: m ctan sau kt = 200 - 160a
m H2O sau kt = 400 - 90a
=> \(\dfrac{15}{100}=\dfrac{200-160a}{400-90a}\)
=> 6000 - 1350a = 20000 - 16000a
=> a = 0,956 (mol) *xấp xỉ nha bn*
=> m CuSO4.5H2O = 0,956 . 250 = 238,9 (g)
(vì bên trên lấy xấp xỉ rồi thì bên dưới cx xấp xỉ nha)