K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2018

*Ở 90oC

_Cứ 100 g nước thì hòa tan đc tối đa 50g CuSO4 tạo thành 150g dd bão hòa

_Cứ x g nước thì hòa tan đc tối đa y g CuSO4 tạo thành 600 g dd bão hòa

=> mH2O/90oC= x = \(\dfrac{600.100}{150}=400\left(g\right)\)

mCuSO4/90oC = mdd - mH2O = 600 - 400 = 200 (g)

Gọi a là số mol của CuSO4.5H2O (a >0)

=> nCuSO4/CuSO4.5H2O = a mol

=> mCuSO4/CuSO4.5H2O = 160a (g)

nH2O/CuSO4.5H2O = 5a (mol)

mH2O/CuSO4.5H2O = 5a.18 = 90a (g)

Ta có: m ctan sau kt = 200 - 160a

m H2O sau kt = 400 - 90a

=> \(\dfrac{15}{100}=\dfrac{200-160a}{400-90a}\)

=> 6000 - 1350a = 20000 - 16000a

=> a = 0,956 (mol) *xấp xỉ nha bn*

=> m CuSO4.5H2O = 0,956 . 250 = 238,9 (g)

(vì bên trên lấy xấp xỉ rồi thì bên dưới cx xấp xỉ nha)

23 tháng 5 2018

*Ở 90oC

+ Cứ 100g nước thì hòa tan đc tối đa 50g NaCl tạo thành 150g dd NaCl bão hòa

+ Cứ x g nước hòa tan đc tối đa y g NaCl tạo thành 600g dd NaCl bão hòa

=> mH2O/90oC = x = \(\dfrac{600.100}{150}\) = 400 g

=> mNaCl/90oC = y = mdd - mH2O = 600 - 400 = 200 g

Ta có:

mH2O/10oC = mH2O/90oC = 400 g

*Ở 10oC

Cứ 100g nước hòa tan tối đa 35g NaCl

vậy 400g nước hòa tan tối đa z g NaCl

=> mNaCl/10oC = z = \(\dfrac{400.35}{100}\) = 140 g

=> Khối lượng của NaCl bị tách ra là:

mNaCl/kt = 200 - 140 = 60 g

Vậy...

23 tháng 5 2018

Ở 90*C độ tan của NaCl là 50 gam
150g dd có trong 50g NaCl
600g dd có trong x g NaCl --> x = 600.50/150=200(vik đầy đủ cho các bác đó )=>H2O=600-200=400(g)
khi hạ nhiệt độ xuống 0*C độ tan là 35 g
35 g NaCl tan trong 100 g nước (H2O)
y g NaCl tan trong 400 g nước (H2O)
=>y= 35.400/100=140(g)
=>lượng NaCl kết tinh là : 200-140=60(g)

24 tháng 7 2017

63. Gọi số mol CaCO3 là x, MgCO3 là y

- Phần 1: có số mol CaCO3 là 2x/7, MgCO3 là 2y/7

=> Số mol CO2 sinh ra = 2x/7 + 2y/7 = 1,344/22,4 = 0,06. (1)

- Phần 2 có số mol CaCO3 là 5x/7, MgCO3 là 5y/7

=> số mol CaCl2 là 5x/7, MgCl2 là 5y/7

=> 111. 5x/7 + 95.5y/7 = 15,05 (2)

- Từ (1) và (2) => x = 0,07 và y = 0,14

25 tháng 5 2018

Cho biết độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9g ở 80oC là 28,3 g. Hỏi sau khi làm lạnh 1026,4g dd bão hòa Na2SO4 ở 80oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể Na2SO4.10H2O thoát ra?

Giải:

*Ở 80oC

-Cứ 100g nước thì hòa tan đc tối đa 28,3g Na2SO4 tạo thành 128,3g dd Na2SO4

-Vậy cứ x g nước thì hòa tan đc tối đa y g Na2SO4 tạo thành 1026,4g dd Na2SO4

=> mH2O/80oC = x = \(\dfrac{1026,4.100}{128,3}\) = 800 g

=> mNa2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g

Gọi a là số mol của Na2SO4. 10H2O (a>0)

=>nNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = a mol

=>mNa2SO4/ Na2SO4.10H2O = 142a (g)

+nH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a mol

=> mH2O/ Na2SO4.10H2O = 10a . 18 = 180a (g)

*Ở 10oC:

\(\dfrac{9}{100}\) = \(\dfrac{226,4-142a}{800-180a}\)

⇔ 9(800 - 180a) = 100(226,4 - 142a)

⇔ 7200 - 1620a = 22640 - 14200a

⇔ 14200a - 1620a = 22640 - 7200

⇔ 12580a = 15440

⇔ a = 15440 : 12580

⇔ a ≈ 1,23 mol (TMĐK)

=> Khối lượng của Na2SO4 . 10H2O thoát ra khỏi là:

mNa2SO4.10H2O = (142+10.18)1,23 = 396,06 (g)

Vậy...

30 tháng 11 2017

a)C%=50/(50+100)=33.33%

b)mNaCl ở 90=600x33.33%=200g

mH2O=400g

->mNaCl ở 0=35:100x400=140g

->mNaCl tách ra=200-140=60g

->mdd=600-60=540g

Chắc là đúng rồi đó bạn

câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa . câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao...
Đọc tiếp

câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra

câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa .

câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10oC và 60oC lần lượt là 52,9g và 61 g

câu 4 : Cho bieeys nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 20oC là 5,56%

a, Tính độ tan muối trên ở 20oC

b, Tính m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.

1

câu 4 b mk sử lại nha : Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.

27 tháng 6 2018

mCuSO4bđ = 60g và mH2O = 540g
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O => mCuSO4.5H2O=250x gam
và mCuSO4 tham gia ktinh = 160x gam
Dung dịch còn lại có: mdd = 600-400-250x = (200 - 250x) gam
và mCuSO4 còn lại = (60 - 160x) gam
Ta có: (60 - 160x):(200 - 250x) = 0,2 => x = 2/11 =>mCuSO4.5H2O = 45,45 gam

7 tháng 2 2022

mcuso4 còn lại tính như nào

 

18 tháng 8 2017

Bài 1:

Ở 10*C:
Trong ( 100 + 170 ) g dd AgNO3 bảo hòa có 170 gam AgNO3
Trong.........540g...............................................x gam AgNO3
x = 540 . 170 : 270 = 340 ( gam )
Ở 60*C:
Trong ( 100 + 525 ) g dd AgNO3 bảo hào có 525 g AgNO3
............( 540 + y )........................................( 340 + y ) g AgNO3
Ta có: 625 . ( 340 + y ) = 525 . ( 540 + y )
< = > y = 710 g
Vậy cần thêm 710 gam AgNO3.

18 tháng 8 2017

Mình xin giải lại bài 2 nha . Mình bị nhầm mất

Từ 90oC \(\rightarrow\) 10oC

=> \(\Delta\)S = 50 - 15 = 35 ( gam )

Trong 150 g dung dịch bão hòa có khối lượng kết tinh là 35 gam

.........600 g ..................................................................... x gam

=> x = \(\dfrac{600\times35}{150}\) = 140 ( gam )

23 tháng 5 2018

Khối lượng muối trong 1026,4 gam dung dịch bão hoà (80°C):
1026,4.28,3/(100 + 28,3) = 226,4(g)
Khi làm nguội dung dịch thì tách ra 395,4g tinh thể. Phần dung dịch còn lại có khối lượng: 1026,4 - 395,4 = 631(g)
Khối lượng muối trong 631 gam dung dịch bão hoà (10°C):
631.9/(9 + 100) = 52,1(g)
Khối lượng muối trong tinh thể:
226,4 - 52,1 = 174,3(g)
Khối lượng nước trong tinh thể:
395,4 - 174,3 = 221,1(g)

Trong tinh thể, tỉ lệ khối lượng nước và muối là:
mH2O/mM2SO4 = 18n/(2M + 96) = 221,1/174,3
Suy ra M = 7,1n - 48
7 < n < 12. Cho n các giá trị nguyên từ 8 đến 11 để tìm M.

n ____ 8 ____ 9 ____ 10 ____ 11
M___ 8,8 __ 15,9 ___ 23 ___ 30,1

Vậy n = 10, M = 23
Công thức muối ngậm nước là Na2SO4.10H2O

24 tháng 5 2018

*Ở 80oC:

-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa

-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa

=>mH2O/80oC = x = = 800 g

=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g

KL dd sau khi hạ to là:

mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g

*Ở 10oC

Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa

Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan

mH2O = 631.100109631.100109 = 578,9 g

=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g

=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:

mct/tt = mct/80oC - mct/10oC

= 226,4 - 52,1 = 174,3 g

mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g

Ta có:

mH2OmM2SO4mH2OmM2SO4 = 18n2.MM+9618n2.MM+96 = 221,1174,3221,1174,3

=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1

⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6

⇔ MM = 3137,4n−21225,6442,23137,4n−21225,6442,2 = 7n - 48

Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:

n 8 9 10 11
MM 8,72 15,81 23 30
Loại Loại Nhận Loại

Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol

=> NTK(M) = 23 đvC

=> M là Natri ( Na)

Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O