Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chất A có CTPT là C n H 2 n O 2 , CTCT là C n - 1 H 2 n - 1 C O O H Chất B có CTPT là C n H 2 n + 2 O , CTCT là C n H 2 n + 1 O H .
Phần (1):
Phần (2) :
⇒ (3n − 2)x + 3ny = 1,3 (2)
Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = 12,9 (3)
Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.
Chất A: C 2 H 4 O 2 hay C H 3 C O O H (axit axetic) chiếm :
khối lượng hỗn hợp.
Chất B: C 2 H 6 O hay C H 3 - C H 2 - O H (ancol etylic) chiếm: 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.
Đáp án A
Xét phần 2 ta có:
nNaOH = 0,4(mol) (gấp đôi lượng cần phản ứng)
⇒ nanđehit = naxit = nNaoH phản ứng = 0,2 (mol)
Xét phần 1 ta có: n A g = 0 , 6 ( m o l ) ⇒ n A g n a n d e h i t = 3
⇒ Trong A có HCHO ⇒ Y là HCHO
Trong mỗi phần gọi
n H C H O = a ( m o l ) ; n Z = b ( m o l ) ⇒ a + b = 0 , 2 ( m o l ) (1)
Lại có: n A g = 4 n H C H O + 2 n Z = 4 a + 2 b = 0 , 6 ( m o l ) (2).
Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,l(mol)
Quay trở lại phần 2 ta có khi cô cạn D ta thu được hỗn hợp gồm muối natri của các axit hữu cơ và NaOH dư
⇒ Khi đốt cháy sẽ thu đươc sản phẩm là 0,3 mol CO2; Na2CO3 và H2O
Bảo toàn nguyên tố Na ta có:
n N a 2 C O 3 = 1 2 n N a O H = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
n H C H O + x . n Z = n C O 2 + n N a 2 C O 3 (trong đó x là số nguyên tử C trong Z)
⇒ 0 , 1 + 0 , 1 x = 0 , 3 + 0 , 2 ⇒ x = 0 , 4
Vậy Z là C3H7CHO
Bài 1:
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^O}4CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(\%V_{C_2H_2}=\%V_{CH_4}=50\%\) (do tỉ lệ số mol 2 khí bằng nhau)
Đáp án B
Khi đốt cháy 15,3 gam Y ta có:
n C O 2 = 0 , 75 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 75 ( m o l )
=> este no, đơn chức, mạch hở
=> ancol và axit cũng no, đơn chức, mạch hở
Bảo toàn khối lượng ta có:
m e s t e = m C + m H + m O = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16 n ( O t r o n g e s t e ) ⇒ n ( O t r o n g e s t e ) = 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n e s t e = 0 , 15 ( m o l )
=> este có CTPT là C5H10O2
Xét phần 1 có: n H 2 = 0 , 15 ( m o l ) .
Vì axit và ancol đơn chức ⇒ n a x i t + n a n c o l = 0 , 3 ( m o l )
Xét phần 2: n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ⇒ C ¯ X = 3
=>trong X một chất có 4 nguyên tử C, một chất có 1 nguyên tử C trong phân tử.
=>Các CTCT phù hợp của Y là:
H C O O C H 2 ( C H 2 ) 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) C H 2 C H 3 ; H C O O C H 2 ( C H 3 ) ( C H 3 ) - C H 3 ; H C O O C H 2 - C H ( C H 3 ) - C H 3 ; C H 3 ( C H 2 ) 2 C O O C C H 3 ; C H 3 - C H ( C H 3 ) - C O O C C H 3
Chú ý: Bài toán chỉ cho rằng phần 3 thực hiện este hóa thu được este Y chứ không nói rằng khối lượng este trong phần 3 là 15,3 gam. Nếu bạn nào ngộ nhận khối lượng este là 15,3 gam sẽ thấy các số liệu bên trên của phần 1 và phần 2 không thỏa mãn.
1. Giả sử hỗn hợp A có X mol C n H 2 n + 2 và y mol C m H 2 m + 2 :
(14n + 2)x + (14m + 2)y = 1,36 ⇒ 14(nx + my) + 2(x + y) = 1,36 (1)
Khi đốt hỗn hợp A:
n C O 2 = n C a C O 3 = 0,09(mol)
⇒ nx + my = 0,09 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x + y = 0,05.
Số mol O 2 trước phản ứng: n O 2 = 0,2(mol).
Tổng số mol khi trước phản ứng: 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol).
Nếu ở đktc thì V O = 0,25.22,4 = 5,6 (lít).
Thực tế V 1 = 11,2 (lít)
Số mol hơi nước: (n + 1)x + (m + 1)y = nx + my + x + y = 0,14
Số mol O 2 dự phản ứng:
Số mol O 2 còn dư: 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol).
Tổng số mol khí sau phản ứng: 0,09 + 0,14 + 0,04 = 0,27 (mol).
Nếu ở đktc thì V ' O = 0,27.22,4 = 6,048 (lít)
Thực tế V 2 = 11,20 (lít)
2) Nếu n < m thì x = 1,5y;
Vậy x = 0,03; y = 0,02
0,03n + 0,02m = 0,09 ⇒ 3n + 2m = 9
3n = 9 - 2m
n và m nguyên dương nên m = 3 và n = 1.
C H 4 chiếm 60% thể tích hỗn hợp.
C 3 H 8 chiếm 40% thể tích hỗn hợp.
Lời giải:
+phần 1:
nCO2 = 0,25
nH2O = 0,35
nAncol = nH2O – nCO2 = 0,1 ( vì ancol no)
nOH- = nAncol = 0,1 ( Ancol đơn chức)
⇒ phần 2 có nOH- = 0,1 ⇒ nH2 = nOH-/2 = 0,05 mol
⇒ V = 1,12l
Đáp án C.
Gọi CnH2n-2 là CTPT của ankadien cần tìm; x, y là số mol của but-1-en và A có trong mỗi phần
Khối lượng hh hidrocacbon:
m(hh) = m(C4H8) + m(CnH2n-2) = 56.2x + (14n-2).2y = 5g
\(\Rightarrow\) 56x + 14ny - 2y = 2,5 [1]
Phần 1: Hấp thụ bằng dd brom:
C4H8 + Br2 \(\rightarrow\) C4H8Br2
x x
CnH2n-2 + 2Br2 \(\rightarrow\) cnH2n-2Br4
y 2y
Khối lượng Br2 cần dùng: m(Br2) = 160.5% = 8g
\(\Rightarrow\) n(Br2) = x + 2y = 8/160 = 0,05mol [2]
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn:
C4H8 + 6O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 4H2O
x 6x
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 \(\rightarrow\) nCO2 + (n-1)H2O
y y.(3n-1)/2
Số mol O2 cần cho pư cháy:
n(O2) = 6x + y.(3n-1)/2 = 5,936/22,4 = 0,265mol
\(\Rightarrow\) 12x + 3ny - y = 0,53 [3]
Giải hệ PT [1], [2], [3] ta được: x = 0,03mol; ny = 0,06 và y = 0,01mol
\(\Rightarrow\) n = 0,06/0,01 = 6 \(\Rightarrow\) ankadien A cần tìm có CTPT là C6H10
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:
m(C4H8) = 56.2.0,03 = 3,36g; m(C6H10) = 82.2.0,01 = 1.64g
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất:
%C4H8 = m(C4H8)/m(hh) .100% = 3,36/5 .100% = 67,2%
%C6H10 = m(C6H10)/m(hh) .100% = 1,64/5 .100% = 32,8%