Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,4}{58}=0,3\left(mol\right)\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\\b. n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,3.85=25,5\left(g\right)\\c.CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M \)
a) \(n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
______0,1<---0,2------->0,1
=> a = 0,1.80 = 8(g)
b) \(C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c)
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
______0,1------------------------>0,1
=> mCu(OH)2 = 0,1.98 = 9,8(g)
nCuSO4 =16/160 = 0,1(mol) ; nNaOH = 12/40 = 0,3 (mol)
a) PTHH
CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
b)
PTHH:
_________CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
ban đầu: 0,1-------->0,3
phản ứng: 0,1-------->0,2------------->0,1--------...
kết thúc: 0----------->0,1--------------->0,1_____...
Sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
mCu(OH)2 = 0,1*98 = 9,8 (g)
c)
Khi cho 40ml dung dịch có chứa 16g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12g NaOH thì thể tích sau khi pản ứng là:
V = 60 + 40 = 100 (ml) = 1 (l)
Sau phản ứng thu được:
0,1 mol Na2SO4 và 0,1 mol NaOH (dư)
Vậy nồng độ của Na2SO4 và NaOH sau phản ứng lần lượt là
CM(Na2SO4) = n/V = 0,1/0,1=1 (M)
CM(NaOH) = n/V = 0,1/0,1 = 1 (M).
cho 8g fe2o3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M . Viết phương trình hóa hôc của phản ứng trên . Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng .Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không đáng kể
Gỉai dùm bài này đi ạ e thi mà e ko biết đúng
nHCl=0.4*1=0.4(mol)
pthh:CuO+2HCl->CuCl2+H2O(1)
MgO+2HCl->MgCl2+H2O(2)
gọi nCuO là x(mol)->nHCl(1)=2x(mol)
nMgO là y(mol)->nHCl(2)=2y(mol)
theo bài ra ta có:80x+40y=12(g)
2x+2y=0.4
Giải hệ ta được x=
x=y=0.1(mol)
->mCuO=0.1*80=8(g)%CuO=8:12*100 = 67%
mMgO=0.1*40=4(g)%MgO=4:12*100=33%
câu b chỉ tính được CM thôi bạn ơi,bạn xem lại đề bài nhé ^^ phải có khối lượng riêng của dd mới tính được C%
Cho 52 gam hỗn hợp MgO về CuO tác dụng với 500ml dung dịch 3,2M HCL
a tính khối lượng phần trăm muối oxit
b tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng biết rằng sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch
--
a) nHCl= 0,5.3,2= 1,6(mol)
Đặt x,y lần lượt số mol MgO, CuO trong hỗn hợp oxit.
PTHH: MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
x_________2x_______x(mol)
CuO + 2 HCl -> CuCl2 + H2O
y____2y______y(mol)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+80y=52\\2x+2y=1,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
a) Rốt cục phần trăm muối hay phần trăm oxit em?