Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: 2Mg + O2 -> 2MgO
b) PT bảo toàn khối lượng: mMg + mO2 = mMgO
c) Theo câu b ta có: mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6(g)
a ) Phương trình hóa học của phản ứng :
2Mg + O2--> 2MgO
b ) Phương trình bảo toàn khối lượng :
mMg + mo2 = mMgO
c ) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
mMg + mo2 = mMgO
9g + mo2= 15g
mo2 = 15g - 9g
mo2 = 6g
=> mo2= 6g
Ta có n(HNO3) = 315 : 63 = 5 (mol)
Khi cho NaOH tác dụng với Y, nếu NaOH hết \(\Rightarrow\) n(NaNO3) = n(NaOH) = 4,75 khi đó nhiệt phân sẽ thu được 4,75 mol NaNO3, và khi đó ta có m(NaNO2) = 327,75 > 320,5 vô lí, vậy NaOH dư x mol.
\(\Rightarrow\) n(NaNO3) = n(NaNO2) = 4,75 - x \(\Rightarrow\) m (chất rắn) = 40x + 69(4,75 - x) = 320,5 \(\Rightarrow\) x = 0,25 mol
\(\Rightarrow\) n(NaNO3) = n(NO3) còn lại trong muối = 4,75 - 0,25 = 4,5 mol
\(\Rightarrow\) m(kim loại) = m(muối) - m(NO3) = 373 - 62.4,5 = 94 g
\(\Rightarrow\) m(O) trong X = m(X) - m(kim loại) = 22,4 g \(\Rightarrow\) %m(O) trong X = 22,4/116,4 = 19,24%
a) PTHH: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b) _ Số ntử Al : số ptử O2 : số ptử Al2O3
= \(4:3:2\)
c) Theo ĐLBTKL có:
_ \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=10,8+9,6=20,4\left(g\right)\).
a)\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\).
b)Al:\(O_2\)=4:3
Al:\(Al_2O_3\)=2:1
\(Al:Al_2O_3=\)3:2
c)\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\).
Hay 10,8+9,6=20,7g
Vậy \(m_{Al_2O_3}\)=20,7g
2Mg+O2-to>2MgO
n O2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m O2=0,2.32=6,4g
BTKL :
m MgO=6,4+4,8=11,2g
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
PTHH : Mg + O2 -> 2MgO
Theo ĐLBTKL
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ =>m_{MgO}=4,8+6,4=11,2\left(g\right)\)