Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol của \(CH_4;C_2H_2;C_2H_4\) lần lượt là \(x,y,z\) \(mol\)
\(\Rightarrow x+y+z=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Khối lượng bình brom tăng \(=m_{C_2H_2}+m_{C_2H_4}\Rightarrow26y+28z=5,125\left(2\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\frac{43,75}{100}=0,4375\Rightarrow x+2y+2z=0,4375\left(3\right)\)
Từ \(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\Rightarrow x=0,0625;y=0,0625;z=0,125\)
\(\%V_{CH_4}=\frac{0,0625}{0,25}.100\%=25\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=\frac{0,0625}{0,25}.100\%=25\%\)
\(\%\&\%V_{C_2H_4}=\frac{0,125}{0,25}.100\%=50\%\)
Gọi số mol Fe và Cu là a và b
\(\text{2Fe+6H2SO4}\rightarrow\text{Fe2(so4)3+3SO2+6H2O}\)
\(\text{Cu+2H2SO4}\rightarrow\text{CuSO4+SO2+2H2O}\)
nSO2=0.45→1.5a+b=0.45
\(\text{Fe2(SO4)3+6NaOH→2Fe(OH)3+3Na2SO4}\)
\(\text{CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4}\)
\(\text{Fe(OH)3→Fe2O3+H2O}\)
\(\text{Cu(OH)2→CuO+H2O}\)
m rắn=mFe2O3+mCuO=0,5a.160+80b=28
→a=0,2 b=0,15
→%mFe=0,2.56/(0,2.56+0,15.64)=53,85%
\(\text{→%mCu=46,15%}\)
b.nH2SO4 phản ứng=3nFe+2nCu=0,9
→nH2SO4 dư=0,9.10%=0,09
→nH2SO4 ban đầu=0.99mol
\(\text{→c%H2SO4=0,99.98/99=0.98%}\)
c.mdd sau phản ứng=0,2.56+0,15.64+99-0,45.64=91g
\(\text{→c%Fe2(SO4)3=0,1*400/91=43,95%}\)
\(\text{→c%CuSO4=0,2.160/91=35,16%}\)
\(\text{→c%H2SO4 dư=0,09.98/91=9,69%}\)
Hỗn hợp gồm: C2H5OH và CH3COOH
C2H5OH + 3O2 => 2CO2 + 3H2O
CH3COOH + 2O2 => 2CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư => CaCO3 +H2O
nO2 = V/22.4 = 11.2 / 22.4 = 0.5 (mol)
nCaCO3 = m/M = 40/100 = 0.4 (mol)
==> nCO2 = 0.4 (mol)
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH là x,y (mol)
Ta có: 3x + 2y = 0.5; 2x + 2y = 0.4
==> x = y = 0.1 (mol)
a = 0.1 x 46 + 0.1 x 60 = 4.6 + 6 = 10.6 (g)
2CH3COOH + Na2CO3 => 2CH3COONa + CO2 + H2O
nCH3COOH = 0.1 (mol) ==> nCO2 = 0.05 (mol) ==> VCO2 = 22.4 x 0.05 = 1.12 (l)
a) CO2 +Ba(OH)2---->BaCO3 +H2O
b)n CO2 =0,1
nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
----->Cm =0,5M
c)nCO2 = nBa(OH)2 =0,1
--->mBa(OH)2 =17,1
nCO2 = 2.24 / 22.4 = 0.1(mol)
a) phương trình phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
theo phương trình ta có: nBa(OH)2 = nCO2 = 0.1(mol)
b) Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là:
CM = n / V = 0.1 : ( 200 /1000) = 0.5 (M)
c) theo phương trình ta có : nBaCO3 = nCO2 = 0.1 (mol)
khối lượng chất kết tủa BaCO3 là:
mBaCO3 = 0.1* 197 = 19.7 (g)
nhh khí = 7,84/22,4 = 0,35 (mol)
Gọi nCH4 = a (mol); nC2H6 = b (mol)
a + b = 0,35 (1)
nCaCO3 = 50/100 = 0,5 (mol)
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,5 <--- 0,5 <--- 0,5
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
a ---> 2a ---> a
2C2H6 + 7O2 -> (t°) 4CO2 + 6H2O
b ---> 3,5b ---> 2b
=> a + 2b = 0,5 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,15 (mol)
mCH4 = 0,2 . 16 = 3,2 (g)
mC2H6 = 0,15 . 30 = 4,5 (g)
%mCH4 = 3,2/(3,2 + 4,5) = 41,55%
%mC2H6 = 100% - 41,55% = 58,45%
\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
y 2y
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3
Ta có hê phương trình
\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)
Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%
C2H5OH + Na\(\rightarrow\) C2H5ONa +1/2H2
C3H7OH + Na\(\rightarrow\) C3H7ONa + 1/2H2
Gọi số mol C2H5OH là x mol; C3H7OH là y mol
\(\rightarrow\)46x+60y=16,6
Ta có:
nH2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol=\(\frac{1}{2}\)nC2H5OH +\(\frac{1}{2}\)nC3H7OH=0,5x+0,5y=0,15
Giải được: x=0,1; y=0,2
\(\rightarrow\) mC2H5OH=0,1.46=4,6 gam
\(\rightarrow\)%mC2H5OH=\(\frac{4,6}{16,6}\)=27,7% \(\rightarrow\)% mC3H7OH=73,3%
b) C2H5OH + 3O2\(\rightarrow\) 2CO2 + 3H2O
C3H7OH +4,5O2\(\rightarrow\) 3CO2 + 4H2O
Ta có: nCO2=2nC2H5OH + 3nC3H7OH=0,1.2+0,2.3=0,8 mol
CO2 + Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
\(\rightarrow\)nCaCO3=nCO2=0,8 mol
\(\rightarrow\)mCaCO3=0,8.100=80 gam