Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CuO\left(0,05\right)+CO-t^o->Cu\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)\)\(\left(1\right)\)
\(M_xO_y\left(\dfrac{0,04}{y}\right)+yCO-t^o->xM+yCO_2\left(0,04\right)\)\(\left(2\right)\)
Hỗn hợp C:\(\left\{{}\begin{matrix}CO_2\\CO\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp chất rắn D:\(\left\{{}\begin{matrix}Cu\\M\end{matrix}\right.\)
Khi Dẫn C vào KOH đặc dư thì chỉ có CO2 tác dụng
\(CO_2+2KOH--->K_2CO_3+H_2O\)\(\left(3\right)\)
Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 3,96 gam chính là khối lượng CO2 bị hấp thụ vào bình
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,96}{44}=0,09\left(mol\right)\)
Khi cho D tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thu dduwwocj chất rắn G không tan và đung dịch E sau phản ứng. Chứng tỏ kim loại M tán trong dung dịch H2SO4 loãng dư:
\(2M+nH_2SO_4\left(loang\right)--->M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)\(\left(4\right)\)
Dung dịch E là: \(M_2\left(SO_4\right)_n\)
Chất rắn G là: \(Cu\)
Khi cho G tác dụng với lượng vừa đủ AgNO3 thì:
\(Cu+2AgNO_3--->Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)\(\left(5\right)\)
\(n _{Ag}=\dfrac{10,8}{108}=0,1\left(mol\right)\)
Theo (5) \(n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
Theo (1) \(n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{M_xO_y}=6,32-4=2,32\left(g\right)\)
Theo (1) \(n_{CO_2}\left(1\right)=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}\left(2\right)=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{M_xO_y}=\dfrac{0,04}{y}\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,04}{y}=\dfrac{2,32}{Mx+16y}\)
\(\Leftrightarrow M=\dfrac{1,68y}{0,04x}\)
\(x\) | \(1\) | \(2\) | \(2\) | \(3\) |
\(y\) | \(1\) | \(1\) | \(3\) | \(4\) |
\(M\) | \(42\) \((loại)\) | \(21\)\((loại)\) | \(63\)\((loại)\) | \(56\)\((Fe)\) |
\(\Rightarrow CT:Fe_3O_4\)
\(\%m_{Cu}=63,29\%\)
\(\%m_{Fe_3O_4}=36,71\%\)
MX=6,25.16 =100
X là este đơn chức chỉ chứa C,H,O nên ta tìm được công thức phân tử là C5H8O2
Xét pư thủy phân 0,2mol X trong 0,3mol KOH
Vì X đơn chức nên pư xảy ra với tỷ lệ 1:1 suy ra KOH dư
Bảo toàn khối lượng ta có mX+mKOH=mrắn khan+mchất bay hơi Y
Suy ra mchất bay hơi Y=20+0,3.56-28=8,8(g)
mà nY=nX=0,2 mol
Vậy MX=8,8/0,2=44 \(\Rightarrow\) X có công thức phân tử C2H4O
Chỉ có đáp án B thỏa mãn
2 ancol đơn chức chứ bạn đáp án toàn ancol đơn chức =))
nCO2=0,4 mol nH2O=0,4 mol=>nCO2=nH2O
=>hh gồm các ete no đơn chức
Gọi CTTQ ete là CnH2nO
Bảo toàn klg=>mO2=0,4.44+7,2-7,2=17,6g=>nO2=0,55 mol
Bảo toàn O=>nete=nO trg ete=0,4.2+0,4-0,55.2=0,1 mol
=>Mete=72 g/mol
=>CTPT ete là C4H8O
Chỉ có 1 ctct tm CH2=CH-CH2-O-CH3
=>ete này đc tạo bởi 2 ancol CH3OH và CH2=CH-CH2OH
=>chọn D
Ete + O2 \(\rightarrow\)CO2 + Hoh
số mol ete là x
nCO2 = nhoh = 0.4 \(\rightarrow\) m = \(0,4.\left(18+44\right)=24,8\)
Dựa vào bảo toàn khối lượng: mO2 = 24,8 -7.2 = 17,6\(\rightarrow\) nO2 = 0,55
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55 .2 = 0,4.3\(\rightarrow\) x = 0.1
Mete = 7,2/ 0.1 =72\(\rightarrow\) CH3 - O - C3H5
Đáp án D
Hợp chất X + NaOH (dư) - - > Glixerol + 3 muối
- -> Chứng tỏ X là sản phẩm của gixerol với 3 axit hữu cơ
Hay X là este 3 chức chứa 3 gốc axit khác nhau
Do vậy công thức cấu tạo của X có dạng
R1-COO-CH2
. . . . . . . . .|
R2-COO-CH +3NaOH - -> R1COOX + R2COOX + R3COOX
. . . . . . . . | . . . . . . . . . . . . .+ CH2-OH
R3-COO-CH2. . . . . . . . . . .. . . .|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .CH-OH
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .|
. . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . .. .CH2-OH
(Bạn thay X là gốc Na -)
Do vậy ta có Tổng số C,H còn lại trong R1,R2,R3 là
10C - 6C = 4C , 14H - 5H = 9H
Vậy còn lại -C4H9
Ở bài này tôi khuyên bạn nên sử dụng phương pháp loại trừ
Dễ thấy đáp án A,C bị loại ngay vì nếu tính tổng lại số C,H thì không đủ 4C và 9H trong gốc R1,R2,R3
Do vậy chỉ còn lại B hoặc D . Ở đây ta lại thấy 1 công thức trong B là đồng phân hình học đó là CH3-CH=CH-COONa
(Không thỏa mãn đề bài vì bài cho 3 muối kô có đồng phân hình học )
Vậy công thức là : D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa, HCOONa
Ta có:
\(n_{HCl}=0,01333.0,01007=1,342.10^{-4}\left(mol\right)=n_{NaOH\left(dư\right)}\)
\(n_{NaOH}=0,025.0,00923=2,3.10^{-4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(Pư\right)}=9,58.10^{-5}\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=4,79.10^{-5}\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^o}}SO_2\)
\(SO_2+H_2O_2\rightarrow H_2SO_4\)
\(\Rightarrow n_S=n_{H2SO4}\Rightarrow m_S=1,5328.10^{-3}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_S=\frac{1,5328.10^{-3}}{4,476}.100\%=0,03\%\)
a)giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
FeCO3+HNO3→H2O+NO2+Fe(NO3)3+CO2
dd A gồm Fe(NO3)3 ,H2SO4 + BaCl2 => có H2SO4 pu => pt :
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
B hấp thụ bởi NaOH :NaOH + NO2 → H2O +NaNO2 + NaNO3
NaOH + CO2 → NaHCO3
NaOH dư : NaHCO3 + NaOH -----> Na2CO3 + H2O
cân bằng pt và pu ion bạn tự viết nhé
b) bạn tính số mol tổng của H+ ở 2 axit trên
sau đó viết pt ion : H+ + OH- → H2O
từ pt ion trên => số mol của OH- => số mol của Ba(OH)2 => số mol của Ba2+
m = m Ba2+ + mSO42-
C% = mct / mdd x 100%
<=> mct = mdd x C% / 100% = 100 x 8% / 100% = 8 g
n NaOH = 8 / 40 = 0,2 (mol)
Ta thấy 0,1 mol Este cần đến 0,2 mol NaOH chứng tỏ gốc etylen glicol
R - (COO)2 - C2H4
n Muối = 0,1 mol
Đặt công thức R - COONa và R' - COONa
M R - COONa + M R' - COONa = 17,8 / 0,1 = 178 (g)
<=> MR + MR' + 134 = 178
<=> MR + MR' = 44
Vậy MR sẽ là gốc -CH3 và MR' là -C2H5
Ta có công thức
CH3 - COO - CH2
. . . . . . . . . . |
C2H5-COO - CH2
giúp mk giải bài này với.
cho hh X gồm 2 hchc no, đơn chức td vừa đủ với 100ml dd KOH 0,4M, thu đk 1 muối và 336ml hơi 1 ancol (đkc). nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hh X trên, sau đó hấp thụ hết sp cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. ct của 2 hchc trong X là.
Vì ta có thể tính được ngay số mol của N2 và H2 và đây cũng là dự kiện mấu chốt để tìm m với dạng toàn này nên đầu tiên ta tìm số mol của N2 và H2 bằng cách: đặt nN2 và H2 lần lượt là x, y. Ta được: x + y = 0,025
tỉ khối so với H2: 28x + 2y/ 2(x + y) = 11,4 (với x + y = 0,025)
=> x = 0,02; y = 0,005
Sử dụng bảo toàn electron: số mol electron nhường = số mol electron nhận thì: 2nMg > ***N2 + 2nH2 nên phản ứng có tạo NH4Cl
quá trình oxi hóa: Mg - 2e -----> Mg2+
quá trình khử: 2NO3- -10e ----> N2 (N(+5) -5e ----> N(0))
NO3- -8e ------> NH4+ (n(+5) - 8e ---> N(-3))
2H+ -2e ---> H2
Vậy 2.0,124 = 0,025.10 + 0,005.2 + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,01
m = mMgCl2 + mNH4Cl = 0,145.95 + 0,01.53,5 = 14,31 gam
mol Mg = 0,145 ==> mol e nhường = 0,29 ==> mol NH4+ = 0,01
2 NO3- + 10e + 12 H+ ----> N2 + 6 H2O
0,04-------0,2------0,24-------0,02
NO3- + 8e + 10 H+ ----> NH4+ + 3 H2O
0,01----0,08------0,1-------0,01
2 H+ + 2e ----> H2
0,01----0,01------0,005
mol HCl = mol Cl- = mol H+ = 0,35
mol KNO3 = mol K+ = mol NO3- = 0,05
muối gồm : Mg2+ = 0,145 mol, NH4+ = 0,01 mol, K+ = 0,05 và mol Cl- = 0,35
khối lượng muối = 24*0,145 + 39*0,05 + 35,5*0,35 = 18,035
Rồi lọc kết tủa thu được 0,28 gam oxit ?!! ghi đề thiếu -_- Hẳn là nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao mới thu được oxit.
Sửa đề: Rồi lọc kết tủa nung trong không khí giàu Oxi ở nhiệt độ cao thi được 0,28 gam oxit ( H=100%)
Cho 16,2g hỗn hợp MgO, Al2O3, MO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao thì:
\(MO\left(0,04\right)+H_2-t^o->M+H_2O\left(0,04\right)\)\(\left(1\right)\)
\(m_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{90.15,3}{100}=13,77\left(g\right)\)
Khi dẫn hơi nước qua ống đựng dung dịch H2SO4 trên thì:
\(m_{ddH_2SO_4}\left(sau\right)=\dfrac{13,77.100}{86,34}=15,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(thêm-vao\right)=15,95-15,3=0,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(bđ\right)=\dfrac{0,65.100}{90}=0,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,04\left(mol\right)\)
Khi cho qua HCl, chất rắn M còn lại là 2,56 gam
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{2,56}{0,05}=64\)\((g/mol)\)
\(b)\)
Ta có hiệu suất pứ khử bởi H2 chỉ đạt 80%
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{0,04.100}{80}=0,05\left(mol\right)\)
Khi cho chất rắn còn lại trog ống td với dd HCl dư
\(MgO\left(a\right)+2HCl--->MgCl_2\left(a\right)+H_2\)\(\left(2\right)\)
\(Al_2O_3\left(b\right)+6HCl--->2AlCl_3\left(2b\right)+3H_2O\)\(\left(3\right)\)
Gọi a, b lần lượt là số mol của MgO và Al2O3
\(\Rightarrow40a+102b+0,05.80=16,2\)
\(\Rightarrow40a+102b=12,2\left(I\right)\)
Dung dịch B: \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:a\left(mol\right)\\AlCl_3:2b\left(mol\right)\\HCl\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
Khi lấy 1/10 dung dịch B trên tác dụng với NaOH dư thì:
\(HCl+NaOH--->NaCl+H_2O\)\(\left(4\right)\)
\(MgCl_2\left(\dfrac{a}{10}\right)+2NaOH--->Mg\left(OH\right)_2\left(\dfrac{a}{10}\right)+2NaCl\)\(\left(5\right)\)
\(AlCl_3+3NaOH--->Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)\(\left(6\right)\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH--->NaAlO_2+2H_2O\)\(\left(7\right)\)
Kết tủa thu được \(Mg\left(OH\right)_2:\dfrac{a}{10}\left(mol\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\left(\dfrac{a}{10}\right)-t^o->MgO\left(\dfrac{a}{10}\right)+H_2O\)
Oxit thu được là MgO
\(n_{MgO}=\dfrac{0,28}{40}=0,007\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{10}=0,007\)
\(\Rightarrow a=0,07\left(II\right)\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{0,07.40.100}{16,2}=17,28\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80.100}{16,2}=24,69\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=58,03\%\)
à, cảm ơn bạn