Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2 (2)
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì Cu không tan trong axit bình thường nên chất rắn là Cu
mCu=3(g)
Đặt nZn=a
nFe=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,1
mZn=65.0,2=13(g)
mFe=56.0,1=5,6(g)
2.
Gọi CTHH của oxit là MO
MO + 2HCl \(\rightarrow\)MCl2 + H2
mHCl=30.\(\dfrac{14,6}{100}=4,38\left(g\right)\)
nHCl=\(\dfrac{4,38}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=nMO=0,06(mol)
MMO=\(\dfrac{4,8}{0,06}=80\)
MM=80-16=64
Vậy M là Cu,CTHH của oxit là CuO
Bài 2
mol HCl=3.0,1=0,3mol(100ml=0,1l)
CuO+2HCl->CuCl2+H2O (1)
xmol 2xmol
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O(2)
ymol 2ymol
Từ 1 và 2 ta co hệ phương trình
2x+2y=0,3 ->x=0,05=molCuO
80x+81y=12,1 ->y=0,1=molZnO
=>mCuO=0,05.80=4g
->%CuO=(4.100)/12,1=33,075%
->%ZnO=100-33,075=66,943%
b. CuO+H2SO4->CuSO4+H2O (3)
Theo ptpu 3 taco nH2SO4=nCuO=0,05 mol
ZnO+H2SO4->ZnSO4+H2O (4)
Theo ptpu 4 ta co nH2SO4=nZnO=0,1mol
=>nH2SO4=0.05+0,1=0,15mol
->mH2SO4=0,15.98=14,7g
=>mddH2SO4=(14,7.100)/20=73,5g
Bài 1
a/. Phương trình phản ứng hoá học:
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b/. nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
....... Fe.....+ 2HCl --> Fecl2 + H2
TPT 1 mol....2 mol.................1 mol
TDB x mol....y mol................0,15 mol
nFe = x = (0,15x1)/1 = 0,15 (mol)
mFe = n x M = 0,15 x 56 = 8,4 (g)
c/. nHCl = y = (0,15x2)/1 = 0,3 (mol)
CMHCl = n/V = 0,3/0,05 = 6 (M)
Vì Cu là kim loại đứng sau Mg nên Cu k t/d vs axit
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Số mol của hiđrô là: 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Số mol của Zn là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của Zn là: 0,1 . 65 = 6,5 (gam)
a) % Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
(6,5 : 12,9) . 100% = 50,3876%
% Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 50,3876% = 49,6124%
b) Số mol của axit là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của axit là: 0,1 . 98 = 9,8 (gam)
C% = (9,8 : 400) . 100% = 2,45%
c) Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng cách Tính tổng khối lượng các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí bay hơi... Từ đó ta tính được khối lượng dung dịch muối sau pứ là: 406,3(gam)
Khối lượng chất tan (khối lượng muối) là:
0,1 . 161 = 16,1 (gam)
C% của dung dịch muối sau pứ là:
16,1 : 406,3 = 3,9626%
Bài 1.
Đổi 500ml=0,5l ; 50ml=0,05l
Số mol của Ba(OH)2 là:
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}\)= CM . V= 0,5 . 1 = 0,5(mol)
Số mol của HCl là
nHCl= CM . V= 0,05 . 1 = 0,05(mol)
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\)BaCl2 + 2H2O
Xét tỉ số:
\(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{1}\) = \(\dfrac{0,5}{1}\)= 0,5
\(\dfrac{n_{HCl}}{2}\)= \(\dfrac{0,05}{2}\)=0,025
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{1}\) > \(\dfrac{n_{HCl}}{2}\)
\(\Rightarrow\)HCl là chất phản ứng hết
Ba(OH)2 là chất còn dư
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2^{pư}}}{n_{HCl}}\)=\(\dfrac{1}{2}\) \(\Rightarrow\) \(n_{Ba\left(OH\right)^{pư}_2}\) = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow\)\(n_{Ba\left(OH\right)^{dư}_2}\) = \(n_{Ba\left(OH\right)^{bđ}_2}\) - \(n_{Ba\left(OH\right)^{pư}_2}\)
= 0,5 - 0.025
= 0,475(mol)
Thể tích các chất có trong dd sau pư là
Vsau = \(V_{Ba\left(OH\right)_2}\) + VHCl
= 0,5 + 0,05 = 0,55(l)
Nồng độ mol các chất có trong dd sau pư là
CM = \(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{V_{sau}}\) = \(\dfrac{0,475}{0,55}\) = 0,9(M)
Theo đề bài của pn thj mk giải đk nv
Bài 1: gọi a,b là ố mol của Mg và Al
Mg + 2HCl - > MgCl2 + H2
-a---------------------------------a
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
-b---------------------b-------3/2b-
Ta có 24a+27b=7.8 g (1)
Mà bạn thấy nhé! Hòa tan 7,8g kim loại HOÀN TOÀN vào HCl dư mà dung dịch chỉ tăng thêm 7g
=> 0,8g mất đi là do H2 bay hơi -> nH2 = 0.4 mol
Có thêm a+3/2b=0.4 (2)
từ 1 và 2 ta có hệ pt: \(\begin{cases}24a+27b=7,8\\a+\frac{3}{2}b=0,4\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}a=0,1\\b=0,2\end{cases}\)
=> mMg =0,1.24=2,4g
=> mAl=7,8-2,4=5,4g
Bài 2: H2+Cl2=>2HCl
Theo định luật bảo toàn thì là 5 lít thôi
H=20%=> V=5:100.20=1lit
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.05.......0.05......0.05...........0.05\)
\(m_{Zn}=0.05\cdot65=3.25\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0.05\cdot161=8.05\left(g\right)\)
a/ PTHH Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
a 3a (mol)
ZnO + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2O
b b (mol)
Gọi số mol Fe2O3, ZnO trong hỗn hợp đầu lần lượt là a , b mol ( a, b>0)
mH2SO4 = 400 x 9,8% = 39,2 gam
=> nH2SO4 = 39,2 : 98 = 0,4 mol
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}160a+81b=24,1\\3a+b=0,4\end{cases}\)=> \(\begin{cases}a=0,1mol\\b=0,1mol\end{cases}\)
=> mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16 gam
=> mZnO = 0,1 x 81 = 8,1 gam
b/ PTHH Fe2(SO4)3 + 6NaOH===> 2Fe(OH03 + 3Na2SO4
0,1 0,6 0,2 0,3 (mol)
ZnSO4 + 2NaOH====> Zn(OH)2 + Na2SO4
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
mNaOH = 100 x 16% = 64 gam
=>nNaOH = 64 : 40 = 1,6 mol
Lập các số mol theo phương trình, ta có:
nNaOH(dư)= 1,6 - 0,8 = 0,8 mol
mkết tủa= 0,2 x 107 + 0,1 x 99 = 31,3 gam
mdung dịch sau pứ= 24,1 + 400 + 400 - mFe(OH)3 + mZn(OH)2
= 824,1 - 0,2 x 107 - 0,1 x 99= = 792,8 gam
C%NaOH dư=\(\frac{0,8.40}{792,8}\) x 100% = 4,04%
C%Na2SO4= \(\frac{0,4.142}{792,8}\) x 100% = 7,16%
a,b:CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O
O,1 0,1 0,1 0,1
Cu + H2SO4 (loẵng) => không phản ứng
=> chất rắn ko tan sau phản ứng là Cu => mCu = 4g=> mCuO = 8g
nCuO = 8/80 =0,1 mol
mH2SO4 đã phản ứng = 0,1 x 98= 9,8 g
c,mCuSO4 = 0,1 x 160 =16g
ta có mdd =mct + mdung môi = 8+ 400 =408g
C%CuSO4 =\(\frac{mct}{mdd}\) x 100%= \(\frac{16}{408}\)x100%= 4%