Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chọn hệ trục xOy như hình vẽ ta có
các lực tác dụng lên vật là: \(\overrightarrow{Fms},\overrightarrow{F},\overrightarrow{P},\overrightarrow{N}\)
theo định luật 2 Newton ta có
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=\overrightarrow{a}.m\left(1\right)\)
chiếu phương trình 1 lên trục Oy ta có
-P + N=0
\(\Leftrightarrow\)P=N\(\Rightarrow\)Fms=\(\mu.N=\mu.mg\)
chiếu pt 1 lên trục Ox ta có
F-Fms=am
\(\Rightarrow\)F=am-Fms=a.m-\(\mu mg\)=1,25.10-0,3.4.10=0,5(N)
Vậy ..........
O x y P N Fms F
Vì vật chuyển động đều
\(\Rightarrow\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}=\overrightarrow{0}\)
Chọn trục toạ độ có trục hoành hướng sang phải, trục tung hướng lên
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Ox:F.\cos\alpha-F_{ms}=0\\Oy:F.\sin\alpha+N-P=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow F.\cos\alpha-\mu.\left(P-F.\sin\alpha\right)=0\)
\(\Leftrightarrow120.\cos60-\mu.\left(200-120.\sin60\right)=0\)
=> \(\mu=...\)
Tìm gia tốc trong trường hợp alpha= 300 thì lúc này vật chuyển động biến đổi đều nên có gia tốc, tức là \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
Cậu chiếu lên trục toạ độ rồi phân tích, bt hệ số ma sát rồi thì tìm a ez
2) ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}v_0+a\left(3-\frac{1}{2}\right)=8\\v_0+a\left(6-\frac{1}{2}\right)=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0+\frac{5}{2}a=8\\v_0+\frac{11}{2}a=2\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}-3a=6\\v_0+\frac{5}{2}a=8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\left(m/s^2\right)\\v_0=13m/s\end{matrix}\right.\)
=> Chọn D.
Bài1:
\(S_1=v_0.2-\frac{1}{2}.a2^2=20\)
=> \(2v_0-2a=60\)(1)
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow0^2-v_0^2=2a.20\Rightarrow v_0=\sqrt{40a}\)(2)
Từ (1) và (2) => \(2.\sqrt{40a}-2a=60\)
=> \(2\left(\sqrt{40a}-a\right)=60\)
<=> \(\sqrt{40a}-a=30\)
<=> \(\sqrt{40a}=30+a\Leftrightarrow40a=a^2+60a+900\)
=> \(a^2+20a+900=0\) (pt vô nghiệm)
a/ Có \(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow15^2=2a.450\Leftrightarrow a=0,25\left(m/s^2\right)\)
Có \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=m.a\)
\(\Leftrightarrow F=0,4.20000+2000.0,25=8500\left(N\right)\)
Công mà ô tô thực hiện là:
\(A_F=F.s.\cos\alpha=8500.450=3825000\left(J\right)\)
b/ Động lượng xe tại B là:
\(p_B=mv_B=2000.15=30000\left(kg.m/s\right)\)
c/ \(\Delta p=p_B-p_A=30000-0=30000\left(kg.m/s\right)\)
\(\left(F-F_{ms}\right)t=\Delta p\Leftrightarrow t=\frac{30000}{500}=60\left(s\right)\)
A là gốc tọa độ, chiều dương từ A-B, gốc thời gian lúc hai vật bắt đầu chuyển động
x1=x0+vo.t+a.t2.0,5=10t-0,1t2
x2=x0+v0.t+a.t2.0,5=560-0,2t2
hai xe gặp nhau x1=x2\(\Rightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}t=40\left(n\right)\\t=-140\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
vậy sau 40s hai xe gặp nhau
vị trí hai xe gặp nhau x1=x2=240m
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng :
→pt=→ps��→=��→ <=> m1→v1=m2→v2�1�1→=�2�2→
=> m1→v1+m2→v2=→v(m1+m2)�1�1→+�2�2→=�→(�1+�2)
<=> →v=m1→v1+m2→v2m1+m2�→=�1�1→+�2�2→�1+�2
chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe
a)Cùng chiều : v=60.4+3.10060+90=3,6(m/s)�=60.4+3.9060+90=3,4(�/�)
b) Ngược chiều : v=−60.4+3.10060+90=0,4(m/s)
a) Gọi m là khối lượng hàng hóa trên xe.
Theo đề bài, ta có: \(F=0,3\times1500=450N\)
lại có \(F=0,2\times\left(m+1500\right)\)= 450
giải phương trình trên, ta được m = 750 kg
==> Vậy khối lượng hàng hóa trên xe là 750 kg
Câu 2: Một người kéo một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu h=8m lên, chuyển động nhanh dần đều trong 4s. lấy \(g=10m/s^2\) Tính công và công suất của người đó.
_______________________________________________
\(h=\frac{1}{2}at^2\)
\(8=\frac{1}{2}a.4^2\)
\(a=1m/s\)
\(F-P=ma\)
\(F=ma+P=15.1+15.10=165N\)
\(A=Fs=165.8=20,625J\)
\(P=\frac{A}{t}=\frac{20,625}{4}=5,15625W\)
Vậy ............
Câu 1
\(p=\sqrt{p_1^2+P_2^2}=\sqrt{\left(1.3\right)^2+\left(4.1\right)^2}=5\)
Câu 2
\(m=15\left(kg\right)\)
\(h=S=8m\)
\(t=4s\)
\(g=10\left(\frac{m}{s^2}\right)\)
a. Tính A = ?
Quãng đường mà thùng nước đi được :
\(S=\frac{1}{2}at^2\rightarrow a=\frac{2S}{t^2}=\frac{2.8}{4^2}=1\left(\frac{m}{s^2}\right)\)
Theo định luật II Niuton ta có : vectoP + vectoF = m.vecto a
\(\rightarrow F=P+ma\)
\(\rightarrow F=mg+ma\)
\(\rightarrow F=15.10+15,1=165\left(N\right)\)
- Công của lực kéo tính theo công thức : \(A=F.S\)
\(\rightarrow A=F.S\)
\(\rightarrow A=165.8=1320\left(J\right)\)
b . Tính: P = ?
- Công suất của người ấy tính theo công thức : \(P=\frac{A}{t}\)
\(\rightarrow P=\frac{1320}{4}=330\left(W\right)\)