Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) xác định được tính tội, lặn và quy ước gen
quy ước gen: gen A: lông ngắn, gen a: lông dài
viết sơ đồ lai:
xác định đúng kiểu gen của P: Aa x Aa
viết TLKG(1AA : 2Aa : 1aa) và TL KH (3 ngắn : 1 dài) ở F1 đúng
b) cho chuột lông ngắn lai phân tích:
nếu đời sau 100% chuột lông ngắn -> chuột lông ngắn đem lai là thuần chủng(Kg đồng hợp tử trội AA)
nếu đời sau phân tích theo tỉ lệ 1:1 -> chuột lông ngắn đem lai là ko thuần chủng (KG dị hợp Aa)
c) nếu muốn ngay thế hệ F1 thu đc 100% chuột lông ngắn thì KG của (P) có thể là:
AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
Quy ước gen: A Lông đen. a lông trắng
a) Vì cho lai chó lông đen x chó lông trắng
=>F1 nhận 2 giao tử là A và a
=> kiểu gen:F1: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: Lông đen: AA. lông trắng: aa
b) P(t/c). AA( lông đen). x. aa( lông trắng)
Gp. A. a
F1: Aa(100% lông đen)
F1xF1: Aa( lông đen). x. Aa( lông đen)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông đen:1 lông trắng
a) Ta có: F1 đồng tính \(\Rightarrow P\) thuần chủng
Quy ước gen : A: lông đen a: lông trắng
Chó lông đen thuần chủng có kiểu gen AA
Chó lông trắng thuần chủng có kiểu gen aa
b)Sơ đồ lai
Pt/c: lông đen x lông trắng
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen: Aa
- Kiểu hình: 100% lông đen
\(F_1\times F_1:\) lông đen x lông đen
Aa ; Aa
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
\(F_2:\)-Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% lông đen : 25% lông trắng
Qui ước:
A: Lông đen; a : Lông trắng
Sơ đồ lai:
P: Lông đen x Lông trắng
AA x aa
GP: A ; a
F1: Aa (100% lông đen)
F1xF1 :Lông đen x Lông đen
Aa x Aa
GF1: A ; a ; A ; a
F2: 1AA : 2Aa :1 aa
3 Lông đen : 1 Lông trắng
Quy ước gen: A lông ngắn. a lông dài
a) kiểu gen : lông ngắn: AA
Lông dài: aa
P(t/c). AA( lông ngắn). x. aa( lông dài )
Gp. A. a
F1. Aa(100% lông ngắn)
F1xF 1. Aa( lông ngắn). x. Aa( lông ngắn)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông ngắn:1 lông dài
b) Lai phân tích( lai với tính trạng lặn: aa)
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
Nếu đời con thu dc 100% lông ngắn => F2 thuần chủng
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Nếu đời con thu dc 1 lông ngắn:1 lông dài => F2 ko thuần chủng
- \(\text{P}\) thuần chủng, mang 2 cặp tính trạng tương phản, \(F_1\) toàn lông dài, mắt bình thường
→ Lông dài là tính trạng trội so với tính trạng lông ngắn.
Mắt bình thường là tính trạng trội so với tính trạng mắt thỏi.
- Quy ước: Gen A - dài, gen a - ngắn
Gen B - bình thường, gen b - thỏi
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở \(F_2\), ta có:
\(+\dfrac{\text{D à i}}{\text{N g ắ n}}=\dfrac{3}{1}\)
\(+\dfrac{\text{B ì n h t h ư ờ n g}}{\text{T h ỏ i}}=\dfrac{3}{1}\)
→ Tỉ lệ chung ở \(F_2\) là \(\text{(3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 ≠ 3 : 1}\) (TLKH ở \(F_2\)).
→ Phép lai tuân theo quy luật di truyền liên kết.
→ \(P:\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)
- Sơ đồ lai:
\(P_{t/c}\) : Lông dài, mắt bình thường\(\left(\dfrac{AB}{AB}\right)\times\) lông ngắn, mắt thỏi \(\left(\dfrac{ab}{ab}\right)\)
\(\text{G: }\) \(\text{AB }\) \(\text{ ab}\)
\(F_1\): \(\dfrac{AB}{ab}\) (\(100\%\) lông dài, mắt bình thường)
\(F_1\times F_1\): Lông dài, mắt bình thường \(\left(\dfrac{AB}{ab}\right)\) x lông dài, mắt bình thường \(\left(\dfrac{AB}{ab}\right)\)
\(\text{G: }\) \(\text{ AB, ab }\) \(\text{AB, ab}\)
\(F_1:\dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{AB}{ab}\)
\(\text{TLKH:}\) \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
\(\text{TLKH:}\) 3 lông dài, mắt bình thường: 1 lông ngắn, mắt thỏi.