Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung của Mg, Fe, Zn là A
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: A + H2SO4 --> ASO4 + H2
=> nH2SO4 = nH2 = 0,6 (mol)
Theo ĐLBTKL: mA + mH2SO4 = mASO4 + mH2
=> mASO4 = 25,7 + 0,6.98 - 0,6.2 = 83,3 (g)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=44.6-28.6=16\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0.5\left(mol\right)\)
Bảo toàn O :
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H :
\(n_{HCl}=2\cdot n_{H_2O}=2\cdot1=2\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=44.6+2\cdot36.5-1\cdot18=99.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{44,6-28,6}{16}=1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{Cl^-}=n_O=2\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=28,6+2.35,5=99,6\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{2}{1}=2\left(l\right)\)
Đồng nhất dữ kiện để thuận lợi cho tính toán, bằng cách nhân đôi khối lượng H2O.
a.
BTNT H: nH2 = nH2O = 0,31 mol
=> nHCl = 0,62mol
BTKL: m kim loại + mHCl = mA + mB => 12,6 + 36,5 . 0,62 = m + 2 . 0,31 => m = 34,61g
b.
mol H2=0,4 →mol HCl=0,8 Áp dụng BTKL:mhh+mhcl=mmuối+mh2 →mmuối=35,4g
Gọi n Al = a ; n Fe = b ; n Mg = c
Ta có :
m muối = m kim loại + m Cl
=> m Cl = m + 30,53 - m = 30,53
=> n Cl = 0,86
Bảo toàn nguyên tố với Cl : 3a + 2b + 2c = 0,86(1)
n Cl2 = 0,04(mol)
$2FeCl_2 + Cl_2 \to 2FeCl_3$
=> n FeCl2 = b = 2n Cl2 = 0,08(2)
Bảo toàn khối lượng :
m O(oxit) = 1,76 + m - m = 1,76
=> n O = 0,11
Dung dịch T gồm :
Al2(SO4)3 : 0,5a mol
Fe2(SO4)3 : 0,5b mol
MgSO4 : c mol
=> 0,5a.342 + 0,5b.400 + 120c = 57,1(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,08 ; c = 0,2
%m Fe = 0,08.56/(0,1.27 + 0,08.56 + 0,2.24) .100% = 37,4%
Bảo toàn electron :
3n Al + 3n Fe + 2n Mg = 2n O + 2n SO2
<=> 0,1.3 + 0,08.3 + 0,2.2 = 0,11.2 + 2n SO2
<=> n SO2 = 0,36
<=> V SO2 = 0,36.22,4 = 8,064 lít
Chọn B
Cho hỗn hợp chất rắn phản ứng với HCl dư có Cu không phản ứng.
Phương trình hóa học:
F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O