K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2018

Câu 1:

a) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

b) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,808}{22,4}=0,17\left(mol\right)\)

Theo pT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,17\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,17\times84=14,28\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=20-14,28=5,72\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%m_{CaCl_2}=\dfrac{5,72}{20}\times100\%=28,6\%\)

\(\Rightarrow\%m_{MgCO_3}=100\%-28,6\%=71,4\%\)

12 tháng 11 2018

Câu 2:

Gọi hóa trị của sắt là n

⇒ CTHH của muối sắt clorua là FeCln

FeCln + nAgNO3 → Fe(NO3)n + nAgCl↓

\(n_{AgCl}=\dfrac{17,22}{143,5}=0,12\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{FeCl_n}=\dfrac{1}{n}n_{AgCl}=\dfrac{1}{n}\times0,12=\dfrac{0,12}{n}\left(mol\right)\)

Ta có: \(M_{FeCl_n}=\dfrac{m_{FeCl_n}}{n_{FeCl_n}}=6,5\div\dfrac{0,12}{n}=\dfrac{6,5n}{0,12}\)

\(\Leftrightarrow56+35,5n=\dfrac{6,5n}{0,12}\)

\(\Leftrightarrow6,72+4,26n=6,5n\)

\(\Leftrightarrow6,72=2,24n\)

\(\Leftrightarrow n=3\)

Vậy Fe có hóa trị III

Vậy CTHH của muối sắt clorua là FeCl3

Câu 1 (2,5đ) Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung dịch: Na­­2SO4; H2SO4; NaOH; BaCl2; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên? Câu 2 (2,5đ) Từ một hỗn hợp chứa 4 loại chất rắn: Na2CO3; NaCl; NaHCO3; CaCl2. Trình bày phương pháp hóa học để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng xẩy ra? Câu 3 (2,5đ ) Hoà...
Đọc tiếp

Câu 1 (2,5đ)

Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung dịch:

Na­­2SO4; H2SO4; NaOH; BaCl2; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên?

Câu 2 (2,5đ)

Từ một hỗn hợp chứa 4 loại chất rắn: Na2CO3; NaCl; NaHCO3; CaCl2. Trình bày phương pháp hóa học để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng xẩy ra?

Câu 3 (2,5đ )

Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO­3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.

Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.

Câu 4: (2,5đ)

Nung 10,23g hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với Cacbon dư, toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 5,5g kết tủa. Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp ban đầu.

1
1 tháng 3 2019

Bài 4:

Kết tủa là CaCO3
nCaCO3 = 11 / 100 = 0.11 mol
-> nCO2 = 0.11 mol
CO + [O] -> CO2 (t*)
-> nCO = 0.11 mol
-> VCO = 0.11 . 22.4 = 2.464 l
Đặt hệ giải:
CuO + CO -> Cu + CO2 (t*)
x_________________x
PbO + CO -> Pb + CO2 (t*)
y_________________y
Hệ 80x + 223y = 10.23
x + y = 0.11
=> x = 0.1
y = 0.01
-> mCuO = 80x = 0.1 . 80 = 8g
=> %mCuO = 8/10.23 * 100 = 78,2%
=> %mPbO = 100 - 78,2= 21,8%

8 tháng 8 2017

Bài 2 :

PTHH :

CaO + 2HCl ----> CaCl2 + H2 (PT1)

CaCO3 + 2HCl ------> CaCl2 + CO2 + H2O (PT2)

Phản ứng hoàn toàn :

Ta có : nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)

=> nCaCO3 = 0,2 (mol) => nCaCl2 (PT2) = 0,2 (mol)

=> mCaCO3 = 0,2 . (40 + 12 + 48) = 20 (g)

Ta thấy : dd B có chứa CaCl2 của PT1 và PT2

Sau khi cô cạn dung dịch B thì dd còn lại muối CaCl2

Ta có : mCaCl2 (PT2) = 0,2 . (40 + 71) =22,2 (g)

=> 22,2 + mCaCl2 (PT1) = 66,6

=> mCaCl2 (PT1) = 44,4 (g)

=> nCaCl2 (PT1) = 44,4 : (40 + 71) = 0,4 (mol)

=> nCaO = 0,4 (mol)

=> mCaO = 0,4 . (40 + 16) = 22,4 (g)

b)

nHCl (cần dùng) = nHCl (PT1) + nHCl (PT2) = 0,8 + 0,4 = 1,2 (mol)

=> mHCl (cần dùng) = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)

=> mdd HCl 7,3% = 43,8 : 7,3% = 600(g)

8 tháng 8 2017

Bài 1 :

Ta có PTHH :

(1) \(Mg+2HCl->MgCl2+H2\uparrow\)

(2) \(MgCO3+2HCl->MgCl2+H2O+CO2\uparrow\)

Vì khí H2 không làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 nên nó sẽ không phản ứng

=> khí không màu sau p/ư là H2 => VH2 = 2,8(l) => nH2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)

=> nMg = 0,125 mol

Ta có : mkt = mCaCO3 = 10(g) => nCaCO3 = 0,1(mol)

Ta có PTHH 3 :

\(CO2+Ca\left(OH\right)2->CaCO3+H2O\)

0,1mol................................0,1mol

=> nCO2 = 0,1(mol)

=> nMgCO3 = 0,1 (mol)

a) Ta có :

%mMg = \(\dfrac{0,125.24}{0,125.24+0,1.84}.100\%\approx26,32\%\)

%mMgCO3 = 100% - 26,32% = 73,68%

b) Ta có : nHCl(1) = 2nH2 = 0,25 mol ; nCO2(2) = 2nCo2 = 0,2 mol

VddHCl = \(\dfrac{0,25+0,2}{0,5}=0,9\left(M\right)\)

Ta có : nMgCl2(1) = nH2 = 0,125 mol ; nMgCl2(2) = nCo2 = 0,1(mol)

Ta có : \(CM_{MgCl2}=\dfrac{0,125+0,1}{0,9}=0,25\left(M\right)\)

Bài 2 :

Theo đề bài ta có : nCo2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Ta có PTHH :

(1) \(CaO+2HCl->CaCl2+H2O\)

(2) \(CaCO3+2HCl->CaCl2+H2O+CO2\uparrow\)

0,2mol..........0,4mol..........0,2mol................0,2mol

DD B thu được là CaCl2

a) Ta có :

mCaCl2(2) = 0,2.111 = 22,2(g)

=> mCaCl2(1) = 66,6 - 22,2 = 44,4(g)

Theo PTHH 1 ta có : nCaO = nCaCl2 = \(\dfrac{44,4}{111}=0,4\left(mol\right)\)

=> Khối lượng mỗi chất trong A là :

mCaO = 0,4.56 = 22,4(g)

mCaCO3 = 0,2.100 = 20(g)

b) ta có : nHCl(1) = 2nCaO = 2.0,4 = 0,8(mol)

=> nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,8 + 0,2 = 1 mol

=> mddHCl = \(\dfrac{1.36,5}{7,3}.100=500\left(g\right)\)

Vậy..............

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

20 tháng 5 2018

Câu 1:

a) \(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

\(pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(1\right)\)

Theo \(pthh\left(1\right):n_{HCl}=2n_{Zn}=2\cdot0,2=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=n\cdot M=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)

b) Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2}=n\cdot M=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\\ m_{ZnCl_2}=n\cdot M=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{d^2\text{ sau pứ }}=\left(m_{Zn}+m_{d^2\text{ }HCl}\right)-m_{H_2}\\ =\left(13+300\right)-0,4=312,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%\left(ZnCl_2\right)=\dfrac{m_{ZnCl_2}}{m_{d^2\text{ sau pứ }}}\cdot100=\dfrac{27,2}{312,6}\cdot100=8,7\%\)

Câu 2:

- Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự.

- Lần lượt cho các mẫu thử tác dụng với nước.

- Sau đó lần lượt nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ thì mẫu thử là dung dịch \(H_3PO_4\).

\(\Rightarrow\) Mẫu thử ban đầu là \(P_2O_5\).

\(pthh:P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Nếu quỳ tím hóa xanh thì mẫu thử là dung dịch \(NaOH\).

\(\Rightarrow\)Mẫu thử ban đầu là \(Na_2O\).

\(pthh:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Nếu quỳ tím không đổi màu thì mẫu thử là dung dịch \(NaCl\) và nước cất.

- Mang các mẫu thử đi cô cặn:

+ Nếu thu được cặn bám thì mẫu thử là dung dịch \(NaCl\).

+ Nếu không thu được cặn bám thì mẫu thử là nước cất.

19 tháng 5 2018

a, Zn + 2HCl--> ZnCl2 + H2

(mol) 0,2 0,4 0,2 0,2

nZn=0,2(mol)

mHClpu= 0,4*36,5=14,6 gam

b, C%ZnCl2= ( 0,2*136*100%)/(300-0,2*2)=9,079%

k bt có đúng k nữa mình nghĩ v

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất có CTHH CxHy. Sau đó ấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 30g kết tủa và khối lượng dd giảm xuống 6g. Xác định CTHH của CxHy, biết CTHH này trùng với CT đơn giản nhất. Câu 2: Cho 16,8g muối cacbonat của một kim loại dd HCl dư thì thu được kí A. Sục toàn bộ khí A vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thì thấy có 10g kết tủa. Xác định kim loại trên và...
Đọc tiếp

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất có CTHH CxHy. Sau đó ấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 30g kết tủa và khối lượng dd giảm xuống 6g. Xác định CTHH của CxHy, biết CTHH này trùng với CT đơn giản nhất.

Câu 2: Cho 16,8g muối cacbonat của một kim loại dd HCl dư thì thu được kí A. Sục toàn bộ khí A vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thì thấy có 10g kết tủa. Xác định kim loại trên và CTHH của muối này?

Câu 3: Nung hỗn hợp gồm CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong dư thì thu được 8g kết tủa. Chất rắn A tác dụng với 73g dd HCl 10% thì vừa đủ.

a) Viết các PTHH.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 33g hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 600ml dd HCl 1,5M. Hỏi hỗn hợp X có tan hết không?

Câu 5: Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dd X chứa ãit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dd B và 4,368 lít H2 (đktc).

a) Hãy chứng minh rằng trong dd B vẫn còn dư axit?

b)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 6: Hòa tan 1,28g hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt trong dd HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc), mặt khác lấy 6,4 hỗn hợp đó khử bằng H2 dư thì thu được 5,6g chất rắn.

a) Viết PTHH.

b) Xác định CT oxit sắt.

Câu 7: Dẫn H2 dư qua 25,6g hỗn hợp A gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Mặt khác 12,8g A tác dụng vừa đủ với 225ml dd HCl 2M.

a) Viết các PTHH.

b) Tính % các chất trong A.

Câu 8: Cho dòng CO đi qua ống sứ đựng 31,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng thu được chất rắn A. Cho khí đi ra khỏi ống sứ lội chậm qua 1 lít dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 29,55g kết tủa. Tính khối lượng của A.

Giúp mình với mấy bạn/Làm được câu nào thì làm nha!!!

THANK YOU nhìu!!!

1
23 tháng 7 2018

Câu 2;

Đặt CT của muối cacbonat kim loại là \(M_2\left(CO3\right)_x\)

\(n_{Ca\left(OH\right)2}=\dfrac{150.1}{1000}=0,15mol\)

\(n_{CaCO3}=10:100=0,1mol\)

PT: (1) \(M_2\left(CO3\right)_x+2xHCl->2MCl_x+xH_2O+xCO_{ }_2\)

KHí A là CO2 và H2O. Cho tác dụng với \(Ca\left(OH\right)_2\) thì chỉ có CO2 phản ứng, ta có pt:

PT (2) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO3+CO2+H2O\)

0,15 0,1

=> n Ca(OH)2 dư 0,05 mol

-> nCO2(pt2)= 0,1 mol

PT (3) : 2CO2+ Ca(OH)2 -> 2Ca(H2CO3)2

0,05

-> nCO2(pt3) = 0,05.2=0,1 mol

=> tổng nCO2= 0,1+0,1=0,2 mol

Theo pt1 => \(n_{M2\left(CO3\right)x}\)= \(\dfrac{0,2}{x}\)mol

=> m M2(CO3)x= (2M+60x).\(\dfrac{0,2}{x}\)=\(\dfrac{0,4}{x}\)+12=16,8g

<=> \(\dfrac{M}{x}\)=12

xét bảng ta đượ x=2 và m=24

=> M là Magie => CTHH: MgCO3.

Có đúng không?

Bài 1: Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa. Bài 2: Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó. Bài 3: Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau: Na2O → NaOH → Na2SO3 → SO2 → K2SO3 Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với: a. Silic oxit ...
Đọc tiếp

Bài 1: Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa.

Bài 2: Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.

Bài 3: Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:

Na2O → NaOH → Na2SO3 → SO2 → K2SO3

Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:

a. Silic oxit b. Lưu huỳnh trioxit

c. Cacbon đioxit d. Điphotpho pentaoxit

Bài 5: Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:

CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(NO3)2

Bài 6: Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:

a. Lưu huỳnh trioxit b. Cacbon đioxit

c. Điphotpho pentaoxit d. Canxi oxit e. Natri oxit

Bài 7: Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?

Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.

Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.

Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.

Bài 11: Cho 50g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Hỏi phản ứng có xảy ra hoàn toàn không?

Bài 12: Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:

a. Dung dịch sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat.

b. Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat.

Bài 13: Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và CaCl2.

Bài 14: Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên.

Bài 15: Độ tan của NaCl ở 90oC là 50g và ở 0oC là 35g. Tính lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC.

CÁC ANH CHỊ GIÚP EM LÀM BÀI NÀO CŨNG ĐƯỢC NHƯNG TRÌNH BÀY DỄ HỈU GIÚP EM VS Ạ!

22
21 tháng 9 2017

Bài 1:

Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa
- CaO + H2O --> Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + Na2CO3 --> CaCO3 + 2NaOH.

21 tháng 9 2017

Bài 2:

- Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.
- Phương trình hóa học của phản ứng:
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
- Số mol axit HCl: nHClnHCl = 30.14,6100.36,530.14,6100.36,5 = 0,12 mol

- Số mol oxit : nROnRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
- Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
- PTK của oxit là RO = 80
- Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO.

23 tháng 12 2018

1, \(S+H_2O->H_2SO_4\)

\(2,H_2O+P->H_3PO_4\)

\(3,CuO+HCl->CuCl_2+H_2O\)

4,\(CaO+H_2SO_4->CaSO_4+H_2O\)

5, Cậu xem lại đề bài nhé :) Tớ thấy có gì sai sai :)

6,\(H_2O+S->H_2SO_3\)

Giúp em vs ạ Bài 1. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 18,9 gam HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam muối khan. Tính a. Bài 2. Hỗn hợp X gồm MgO và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 1,82 gam X cần dùng vừa đủ với dung dịch chứa 3,65 gam HCl, sau phản ứng thu được dd Y. a. Tính khối lượng mỗi chất có trong X. b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y. c. Hỗn hợp Z...
Đọc tiếp

Giúp em vs ạ

Bài 1. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 18,9 gam HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam muối khan. Tính a.

Bài 2. Hỗn hợp X gồm MgO và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 1,82 gam X cần dùng vừa đủ với dung dịch chứa 3,65 gam HCl, sau phản ứng thu được dd Y.

a. Tính khối lượng mỗi chất có trong X.

b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y.

c. Hỗn hợp Z gồm 1,3 gam Zn và 1,2 gam CuO. Nếu cho Z vào dd chứa 3,65 gam HCl thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lit khí (đktc)?

Bài 3. Hỗn hợp A gồm Mg và Al có khối lượng x gam. Chia A thành 2 phần.

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần dùng vừa đủ 4,48 lit O2, sau phản ứng thu được 14,2 gam oxit.

- Cho phần 2 phản ứng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lit khí H2.

Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Viết các PTHH xảy ra và tính giá trị của x và tính % khối lượng mỗi chất trong A.

3
30 tháng 3 2020

Bài 1 :

Phản ứng xảy ra:

\(Fe_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)

\(CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\)

Ta có :

\(n_{HNO3}=\frac{18,9}{63}=0,3\left(mol\right)\)

Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H2O}=\frac{1}{2}n_{HNO3}=0,15\left(mol\right)\)

BTKL,

\(m_{oxit}+m_{HNO3}=m_{muoi}+m_{H2O}\)

\(\Leftrightarrow20+18,9=a+0,15.18\)

\(\Rightarrow a=36,2\left(g\right)\)

30 tháng 3 2020

Gọi số mol Mg và Al trong phần 1 lần lượt là a, b.

Cho phần 1 tác dụng với oxi.

\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Ta có:

\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=\frac{1}{2}n_{Mg}+\frac{3}{4}n_{Al}=0,5a+0,75b\)

\(n_{MgO}=n_{Mg}=a\left(mol\right)\)

\(n_{Al2O3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,5b\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow40a+102.0,5b=14,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

Giả sử phần 2 gấp k lần phần 1, chứa 0,1k mol Mg và 0,2k mol Al.

Cho phần 2 tác dụng với HCl

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(n_{H2}=n_{Mg}+\frac{3}{2}n_{Al}=0,1k+\frac{3}{2}.0,2k=0,4k=\frac{13,44}{22,4}=0,6\)

\(\Rightarrow k=1,5\)

Vậy ban đầu A chứa 0,25 mol Mg và 0,5 mol Al.

\(x=0,25.24+0,5.27=19,5\left(g\right)\)

\(m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\frac{6}{19,5}=30,77\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Al}=100\%-30,77\%=69,23\%\)

Câu 1: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng hóa học sau: a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2 c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O e. M + HCl -> MCln + H2 f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 2: (4 điểm) Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C...
Đọc tiếp

Câu 1: (3 điểm)

Cân bằng các phản ứng hóa học sau:

a. Al2(SO4)3 + KOH -> KAlO2 + K2SO4 + H2O

b. FexOy + CO -> FeaOb + CO2

c. CnH2n-2 + O2 -> CO2 + H2O

d. Fe3O4 + HCl -> FeCl2 + FeCl3 + H2O

e. M + HCl -> MCln + H2

f. FexOy + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Câu 2: (4 điểm)

Đốt cháy phốt pho trong không khí thu được chất rắn A, hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho kim loại natri dư vào dung dịch B thu được dung dịch C và khí D. Dẫn khí D đi qua hỗn hợp bột E gồm Al2O3, Fe3O4, CuO nung nóng thu được hỗn hợp kim loại F. Viết các phương trình hóa học xảy ra và cho biết A, B, C, D, F là những chất gì?

Câu 3: (4 điểm)

Cho các kim loại: K, Al, Fe và dung dịch HCl:

a. Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho nhiều khí hidro nhất?

b. Nếu thu được cùng một thể tích khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít nhất?

Câu 4: (5 điểm)

Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm hidro và butan (C4H10) ở điều kiện tiêu chuẩn có tỷ khối so với oxi là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 64 gam khí oxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y.

Câu 5: (4 điểm)

Hỗn hợp khí A gồm a mol SO2 và 5a mol không khí. Nung nóng hỗn hợp A với V2O5 xúc tác thu được hỗn hợp khí B. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với B bằng 0,93. Hãy tĩnh hiệu suất phản ứng trên với giả thiết không khí có chứa 80% thể tích là N2 và 20% thể tích là O2.

1
20 tháng 3 2019

1

a)1:8:2:3:4

b)

c)1:(3n-1):n:(n-1)

d)1:8:1:2:4

e)2:2n:2:n

mik viết theo tỉ lệ hệ số nha!!!

good luck!!!