Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
n O2 = V/ 22,4 = 6,72/ 22,4 = 0,3 mol
2KClO3 --> 2KCl + 3O2
0,2 ---------------------0,3
a) m KClO3 = 0,2 .123= 24, 6 g
b)
O2 + 2Zn --> 2ZnO
0,2 ------------0,4
m ZnO = 0,4. 81= 32,4 g
a) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}:n_{KClO_3}=3:2\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=n_{O_2}.\dfrac{2}{3}=0,3.\dfrac{2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
b) \(m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
PTHH: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^0}2ZnO\left(2\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=9,6+3,9=13,5\left(g\right)\)
Câu 1 :
a, \(2Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
b, \(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình :
\(n_{Fe}=\frac{3}{2}n_{O2}=\frac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,2.\left(56.2+16.3\right)=32\left(g\right)\)
Câu 2:
a,\(2KMnO_2\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO4}=n_{O2}.2=0,6.2=1,2\left(g\right)\)
\(m_{KMnO4}=1,2.\left(39+55+16.4\right)=189,6\left(g\right)\)
b,\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2}=0,6.32=19,2\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mO2 + mAl = mAl2O3
\(\Rightarrow m_{Al2O3}=38,1\left(g\right)\)
Bài 1: lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn ?
2KClO3 | → | 2KCl | + | 3O2 |
2KMnO4⟶MnO2+O2+K2MnO4
==>KClO3 THU ĐC NHIỀU KHÍ HƠN1.
nAl = 0,4 mol
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
0,4.....0,3..........0,2
\(\Rightarrow\) Vkk = 0,3.22,4.5 = 33,6 (l)
\(\Rightarrow\) mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 (g)
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\Rightarrow\) mKMnO4 = 0,4.158 = 63,2 (g)
2.
nO2 = 0,6 mol
C3H4 + 4O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3CO2 + 2H2O
\(\Rightarrow\) VC3H4 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
\(\Rightarrow\) mCO2 = 0,45.44 = 19,8 (g)
C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2
\(\Rightarrow\) mthan = 0,45.12.\(\dfrac{100}{75}\) = 7,2 (g)
a) nKMnO4= 94,8/158=0,6(mol)
PTHH: 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,6_________________0,3______0,3___0,3(mol)
V(O2,đktc)= 0,3.22,4=6,72(l)
b) PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
nP= 6,4/31= 32/155(mol)
nO2= 0,3(mol)
Ta có : 32/155 :4 < 0,3/5
-> P hết, O2 dư, tính theo nP
mP(p.ứ)= 6,4(g)
nP2O5= 2/4 . nP= 2/4 . 32/155= 16/155(mol)
=> mP2O5= 16/155.142\(\approx14,658\left(g\right)\)
\(\Sigma V_{O_2}=0,1\times18=1,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1,8}{24}=0,075\left(mol\right)\)
2KMnO4 --to--➢ K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\times0,075=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,15\times158=23,7\left(g\right)\)
Bài 2:
4Fe + 3O2 --to--➢ 2Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{2,32}{160}=0,0145\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,0145=0,029\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,029\times56=1,624\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{2}\times0,0145=0,02175\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,02175\times32=0,696\left(g\right)\)
Bài 1:
oxit | bazo tương ứng |
CuO | Cu(OH)2 |
FeO | Fe(OH)2 |
Na2O | NaOH |
BaO | Ba(OH)2 |
Fe2O3 | Fe(OH)3 |
MgO | Mg(OH)2 |
Bài 2
Zn + H2SO4 ➞ ZnSO4 + H2
n Zn=13/65=0,2(mol)
a) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
b) n ZnSO4=n Zn=0,2(mol)
m ZnSO4=0,2.161=32,2(g)
c) n H2=n Zn=0,2(mol)
V H2=0,2.22,4=4,48(l)
Bài 3:
a) CaCO3--->CaO+CO2
b) n CO2=5,6/22,4=0,25(mol)
n CaCO3=n CO2=0,25(mol)
m CaCO3=0,25.100=25(g)
c) n CaO=n CO2=0,25(mol)
m caO=0,25.56=14(g)
Bài 4:
a) 2KClO3--->2KCl+3O2
b) n KClO3=73,5/122,5=0,6(mol)
n KCl=n KClO3=0,6(mol)
m KCl=0,6.74,5=44,7(g)
c) n O2=3/2n KClO3=0,9(mol)
V O2=0,9.22,4=20,16(l)
Bài 5
a) 4Al+3O2---.2Al2O3
b)n Al=13,5/27=0,5(mol)
n Al2O3=1/2n Al=0,25(mol)
m Al2O3=0,25.102=25,5(g)
c) n O2=3/4n Al=0,375(mol)
V O2=0,375.22,4=8,4(l)
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).
-------------------------------------------
\(PTHH:2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
\(-----0,6----0,6--0,9\)
\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
Bài 5: Đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).
------------------------------------
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(n_{Al}=\frac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=102.0,25=22,5\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=22,4.0,375=8,4\left(l\right)\)
Vậy .........
Bài 1:
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PT ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al trong khí Clo....
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
a. Theo PT ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Cái trên mình ghi nhầm chỗ tỉ lệ pt rồi! Cái này mới chính xác bạn nhé!
a) \(n_{O_2}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}:n_{KMnO_4}=1:2\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,045.2=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,09.158=14,22\left(g\right)\)
b) \(m_{O_2}=0,045.32=1,44\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Ca}+m_{O_2}=m_{CaO}\)
\(\Rightarrow4+1,44=5,44\left(g\right)\)