K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

THÔNG BÁO KẾT THÚC VÒNG 1 - CUỘC THI SINH HỌC (HÈ 2017).

Sau 3 ngày (15/6/2017-17/6/2017) mình đã nhận được 45 bài thi từ các bạn trong cộng đồng hoc24.

Nhận xét : Duy chỉ có bạn Linh Nguyễn làm rất tốt đề thi vòng 1 này.

Những bạn được vào vòng 2 như sau :

  • 1. Linh Nguyễn 19
  • 2. Nguyễn Như Nam 13
  • 3. 4D Jisoo 13
  • 4. Phạm Ngân Hà 12.5
  • 5. Mai Nguyễn 12.5
  • 6. Phan Lê Minh Tâm 12
  • 7. Batalha Herobrine 11.5
  • 8. Kayoko 11
  • 9. Hà Linh 11
  • 10. Như Khương Nguyễn 11

Đáp Án cho đề thi vòng 1 (đã được thầy phynit và cô Pham Thi Linh) kiểm duyệt :

Đáp Án:

Câu 1:

Ánh Sáng

Nước

Không Khí

Độ Ẩm

Kết Quả

1

Không

25 độ C

Không Nảy Mầm

2

25 độ C

Nảy Mầm

3

Không

25 độ C

Không Nảy Mầm

4

Không

25 độ C

Nảy Mầm

5

Không

5 độ C

Không Nảy Mầm

(Mỗi hiện tượng chính xác hoàn toàn cho 1,5 điểm).

Qua thí nghiệm, để cho hạt nảy mầm cần có những điều kiện: Nước, Không Khí và Nhiệt độ thích hợp (0,5 điểm)

Câu 2: Đặc điểm tạo ra sự khác biệt giữa giữa cây hai lá mầm và cây một lá mầm là :

Lớp 1 lá mầm

Lớp 2 lá mầm

- Phôi có một lá mầm.

- Có rễ chùm.

- Lá có gân hình cung hoặc song song.

- Phần lớn là cây thân cỏ.

- 3 hoặc 6 cánh hoa.

- VD: lúa, ngô, dừa …

Phôi có hai lá mầm.

- Có rễ cọc.

- Lá có gân hình mạng.

- Gồm cả cây thân gỗ và cây thân cỏ.

- 4 hoặc 5 cánh hoa.

- VD: đậu xanh, xoài, dưa hấu …

Câu 3: Phát biểu:

- Tính hướng sáng: Là sự phát triển vươn tới những nơi có ánh sáng, ví dụ như mầm, thân, lá cây. Ngược lại đó là tính hướng địa. (2 điểm)

- Tính hướng địa: Xu hướng ăn sâu xuống lòng đất dưới tác động của trọng lực gọi là tính hướng địa. Rễ của các loài cây ăn xuống đất theo hướng của trọng lực nên chúng mang tính hướng địa. Còn thân cây mọc theo hướng ngược lại nên chúng có tính hướng sáng. (5 điểm)

Tổng điểm của bài: 20 điểm.

( Câu 3 nhiều bạn giải thích kiểu auxin, .... mình không cho điểm tối đa, chỉ cho 3 điểm, nhiều bạn có thêm được vài ý bổ sung không có trên mạng thì mình cho 4 điểm )

Vòng thi số 2 với 6 câu (30đ), sẽ khởi động vào ngày mai (19/6/2017), chúc các bạn ôn tập thật tốt.

10
18 tháng 6 2017

Cái câu 1 em cứ ngỡ là điền số rồi không biết điền sao... mà câu đó nhiều điểm nhất sai là coi như rớt nên không thi luôn :))

18 tháng 6 2017

Yeah ... cứ tưởng rớt rồi !!! Mà công nhận lần đầu thi hên thiệt. Chúc mừng các anh ( chị ) thi vòng này được kết quả cao ( chả bù cho em ), chúc anh chị vòng sau tiếp tục kết quả cao nha !

THÔNG BÁO KẾT THÚC VÒNG 2 MÔN SINH HỌC - HÈ 2017 Sau 4 ngày nhận bài (19/6 -> 22/6), hôm nay mình đã chấm và tổng hợp xong kết quả như sau : Danh sách làm bài và điểm 1. Linh Nguyễn 21 2. Phan Lê Minh Tâm 18.5 3. Nguyễn Như Nam 18 4. Như Khương Nguyễn 17 5. Phạm Ngân Hà 16 6. Batalha Herobrine 6.5 Những bài làm mình đều cho điểm thành phần nên các bạn có thể quan sát kĩ hơn về hạn chế trong bài...
Đọc tiếp

THÔNG BÁO KẾT THÚC VÒNG 2 MÔN SINH HỌC - HÈ 2017

Sau 4 ngày nhận bài (19/6 -> 22/6), hôm nay mình đã chấm và tổng hợp xong kết quả như sau :

Danh sách làm bài và điểm

  • 1. Linh Nguyễn 21
  • 2. Phan Lê Minh Tâm 18.5
  • 3. Nguyễn Như Nam 18
  • 4. Như Khương Nguyễn 17
  • 5. Phạm Ngân Hà 16
  • 6. Batalha Herobrine 6.5

Những bài làm mình đều cho điểm thành phần nên các bạn có thể quan sát kĩ hơn về hạn chế trong bài làm của mình.

Bạn Linh Nguyễn làm bài này (Vòng 2) tốt hơn so với nhiều bạn khác, nhưng cũng mắc một số lỗi nhỏ trong bài làm dẫn đến mất điểm oan :0 Linh cùng các bạn sau cố gắng lên nhé.

Mình sẽ lấy 5 bạn đầu tiên trong danh sách vào vòng 3 nhé :)

Đáp Án vòng số 2 như sau :

Đáp Án:

Câu 1:

Phản xạ không điều kiện

Phản xạ có điều kiện

- Mang tính bẩm sinh không qua quá trình luyện tập.

- Có tính chất loài và di truyền

- Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tủy sống

- Có tính bền vững và tồn tại trong đời sống

- Số lượng phản xạ hạn chế

- Xảy ra tương ứng với kích thích.

- Hình thành trong đời sống và trải qua quá trình luyện tập.

- Mang tính chất cá thể và không di truyền.

- Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não.

- Có tính tạm thời và sẽ mất đi nếu ngừng luyện tập.

- Số lượng phản xạ không hạn chế

- Xảy ra bất kì, không tương ứng với kích thích.

Ví dụ

Câu 2:

1) Noron là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh :

- Thân noron và các sợi nhánh tạo nên chất xám (của vỏ não, tiểu não, các nhân xám dưới vỏ,tủy sống) và các hạch thần kinh ngoại biên.

- Các sợi trục của noron phần lớn có bao mielin, tập hợp thành chất trắng trong trung ương thần kinh, hầu hết các dây thần kinh thuộc bộ phận ngoại biên của hệ thần kinh.

- Các sợi trục phân nhánh và tận cùng mỗi nhánh có cúc xinap, trong các cúc xinap có các bọng chứa chất môi giới hóa học có chức năng chuyển giao các thông tin từ noron này tới noron tiếp theo hoặc đến cơ quan thực hiện trả lời (cơ hoặc tuyến).

2) Noron là đơn vị chức năng của hệ thần kinh:

Noron có khả năng hưng phấn và dẫn truyền. Noron là các thành phần chủ yếu của 1 cung phản xạ, mà phản xạ là chức năng của hệ thần kinh vì mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Một cung phản xạ gồm 3 noron:

+ Noron hướng tâm (cảm giác).

+ Noron li tâm (vận động).

+ Noron trung gian (liên lạc)

Câu 3: Cái xác được bọc bằng nhiều lớp nilon, có nghĩa được bảo quản trong môi trường yếm khí. Da thịt là chất hữu cơ nên phải chịu tác động của sự phân hủy. Nhưng quá trình phân hủy diễn ra trong môi trường yếm khí nên da thịt không thối rữa mà vẫn giữ nguyên hình dạng cũ, chỉ từ từ biến thành bột. Khi vừa mở tấm nilon ra, anh Thắng có thể nhìn thấy gương mặt và hình hài người chết y như mới tẩm liệm. Nhưng do tiếp xúc với môi trường bên ngoài, dưới tác động của không khí, chất bột đó mủn ra ngay. Riêng xương cốt do chứa nhiều canxi là chất vô cơ nên phân hủy rất chậm, ở trong môi trường yếm khi thì hàng trăm năm vẫn chưa mục hết.

Câu 4:

a) Trường hợp 2,3,5,6 không nảy mầm.

b) Trường hợp số 2 : Thiếu không khí

Trường hợp số 3 : Thiếu nước

Trường hợp số 5,6 : Thiếu đất

c) Chọn trường hợp 1 và 3.

d) Chọn trường hợp 1 và 4.

e) Chọn trường hợp 1 và 2.

Câu 5: - Chức năng của rễ:

+ Lông rễ: Nhờ có phần lông này mà cây cối có thể hấp thụ được nước và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.

+ Điểm sinh trưởng và chóp rễ: Chóp rễ được hình thành từ các tế bào cứng. Bên trong chóp rễ là điểm sinh trưởng, các tế bào rễ hình thành tại đây và giúp rễ phát triển.

- Sự kì diệu của lông rễ cây lúa mạch:

Cây lúa mạch có tới 20 triệu sợi lông rễ. Nếu nối tất cả các sợi lông này với nhau thì tổng độ dài lên đến 600 km.

(Câu này em nên nêu thêm về lợi ích hay vai trò của việc lúa mạch có nhiều lông rễ như vậy. Ví dụ như: nếu nối lại với nhau và nhiều lông rễ như vậy sẽ giúp tăng diện tích tiếp xúc của lông rễ giúp cây hút được nhiều chất dinh dưỡng và nước hơn.)

Câu 6: Để phân biệt cá cái và cá đực cần chú ý đến vây lưng và vây bụng:

- Cá đực:

+) Vây lưng: Có vết rách

+) Vây bụng: Gần giống hình bình hành

- Cá cái:

+) Vây lưng: Không bị rách

+) Vây bụng: Gần giống hình tam giác

Không được nuôi cá trong nước máy vì trong nước máy có chứa hóa chất xử lí chất độc hại làm cá chết.

Đề thi vòng 3 sẽ bắt đầu vào sáng ngày mai, với sự tranh tài của 5 bạn xuất sắc.

11
23 tháng 6 2017

Cmt đầu, em cuối cùng cũng rớt, nhưng miễn sao vào vòng 2 là được :)

23 tháng 6 2017

Hi vọng mọi người đừng nói là tớ quá dốt qua con số điểm 6,5 :(

25 tháng 4 2020

Câu 5: Loài sinh vật nào dưới đây có khả năng chịu lạnh tốt nhất?

  • A. Ấu trùng cá

  • B. Trứng ếch

  • C. Ấu trùng ngô

25 tháng 4 2020

thanks you

1.Mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa thực vật trong hiện tượng tự tỉa là A. Cạnh tranh B. Hội sinh C. Hỗ trợ D. Cộng sinh 2.Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu A. Cạnh tranh ...
Đọc tiếp

1.Mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa thực vật trong hiện tượng tự tỉa là

A. Cạnh tranh B. Hội sinh

C. Hỗ trợ D. Cộng sinh

2.Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu

A. Cạnh tranh B. Cộng sinh

C. Hội sinh D. Kí sinh

3. Vi khuẩn , nấm được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái

A. Hữu sinh B. Vô sinh

C. Cả A, B đều đúng D. Nhân tố khác

4. Tỉ lệ phần trăm số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát gọi là

A. Độ đa dạng B. Độ nhiều

C. Độ thường gặp D. Cả A và B đúng

5. Loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã được gọi là

A. Loài ưu thế B. Loài đặc trưng

C. Cả B, D đều đúng D. Loài đặc hữu

6. Trong các thành phần nhóm tuổi, nhóm tuổi gồm các cá thể có vai trò chủ yếu làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể là:

A. Nhóm trước sinh sản B. Nhóm sinh sản

C. Nhóm sau sinh sản D. Nhóm trước sinh sản và sinh sản

Câu 7. Một nhóm cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định” là:

A. Quần thể sinh vật. B. Quần xã sinh vật.

C. Hệ sinh thái. D.Chuỗi thức ăn.

Câu 8. Dấu hiệu nào không phải của quần thể?

A.Mật độ. B. Cấu trúc tuổi.

C. Độ đa dạng. D.Tỉ lệ đực và cái.

Câu 9. Mối quan hệ đảm bảo tính gắn bó trong quần xã là:………………

A.Hợp tác. B. Cộng sinh.

C. Dinh dưỡng. D.Hội sinh.

Câu 10. Sinh vật sản xuất là:………………..

A.Tảo và nấm. B.Tảo và cây.

C. Động vật ăn cỏ. D. Vi khuẩn.

Câu 11. Nhóm tuổi nào làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản. B. Nhóm tuổi sinh sản. C. Nhóm tuổi sau sinh sản.

Câu 12. Theo em một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định là.

A.Quần thể sinh vật. B.Quần xã sinh vật.

C.Hệ sinh thái. D. Lưới thức ăn.

Câu 13: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật?

  • A. Tỉ lệ giới tính
  • B. Thành phần nhóm tuổi
  • C. Mật độ
  • D. Đặc trưng kinh tế xã hội.

Câu 14: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:

  • A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hóa
  • B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
  • C. Văn hóa, giáo dục, mật độ, sinh và tử
  • D. Hôn nhân, giới tính, mật độ

Câu 15: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
  • B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
  • C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
  • D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động

Câu 16: Tăng dân số nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây

  • A. Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động
  • B. Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm
  • C. Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng.
  • D. Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.

Câu 17: Tháp dân số thể hiện:

  • A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
  • B. Thành phần dân số của mỗi nước
  • C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
  • D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước

Câu 18: Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là:

  • A. Từ 15 đến dưới 20 tuổi
  • B. Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
  • C. Từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi
  • D. Từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi
0
13 tháng 3 2017

cho 1 loai trứng

12 tháng 11 2020
Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa
Phân li Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp . Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Xác định tính trội (thường là tính tốt)
Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 chỉ có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. Tạo ra sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực: cái
Có 8 tế bào sinh dục của một cơ thể đực và 20 tế bào sinh dục của cơ thể cái ở Lợn tiến hành giảm phân. Toàn bộ số giao tử được tạo ra đều tham gia thụ tinh và tạo ra 4 hợp tử có chứa 152 NST. Xác định hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng. Số NST có trong các thể định hướng đã được tạo ra từ quá trình trên. tổng số nst của các tinh trùng...
Đọc tiếp
Có 8 tế bào sinh dục của một cơ thể đực và 20 tế bào sinh dục của cơ thể cái ở Lợn tiến hành giảm phân. Toàn bộ số giao tử được tạo ra đều tham gia thụ tinh và tạo ra 4 hợp tử có chứa 152 NST. Xác định hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng. Số NST có trong các thể định hướng đã được tạo ra từ quá trình trên.
  • tổng số nst của các tinh trùng tham gia vào đợt thụ tinh là 3840
  • xác định số hợp tử tạo thành
  • một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín
  • số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì
  • tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào
  • một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái
  • 5 tế bào sinh dục sơ khai
  • bài tập về nguyên phân sinh 9
  • Báo cáo các gợi ý không phù hợp

Có 8 tế bào sinh dục của một cơ thể đực và 20 tế bào sinh dục của cơ thể cái ở Lợn tiến hành giảm phân. Toàn bộ số giao tử được tạo ra đều tham gia thụ tinh và tạo ra 4 hợp tử có chứa 152 NST.

  1. Xác định hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng.
  2. Số NST có trong các thể định hướng đã được tạo ra từ quá trình trên.
1
10 tháng 8 2018

Bài 2 :

a.

- Số hợp tử = số trứng được thụ tinh = số tinh trùng được thụ tinh = 4 (tế bào)

- Số tinh trùng tham gia thụ tinh = số giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 8 tế bào sinh dục của cơ thể đực = 8. 4 =32 (tế bào)

- Số trứng tham gia thụ tinh = số TB sinh trứng= số TB sinh dục của cơ thể cái =20(tế bào)

- Hiệu suất thụ tinh :

+ Của trứng là :

4/20.100=20%

+Của tinh trùng là:

4/32.100=12,5%

b.

Gọi n là bộ NST đơn bội của lợn (n ∈N*)

Theo đề, ta có :

4.2n=152

-> 2n = 38

Vậy ,bộ NST lưỡng bội của lợn là 2n=38 NST

-Số NST có trong các thể định hướng là :

3.20.n=3.20.19=1140(NST)

22 tháng 11 2016

Xét F1 có:

  • Chuột đen : chuột trắng = (28 + 9) : (10 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Aa x Aa
  • Chuột lông xù : chuột lông trơn = (28 + 10) : (9 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Bb x Bb

Vậy KG của bố mẹ là AaBb (lông đen, xù)

Sơ đồ lai:

P: .........AaBb........ x........ AaBb

G: AB,Ab,aB,ab..... - .....AB,Ab,aB,ab

F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb

TLKH: 9 lông đen, xù : 3 lông đen, trơn : 3 lông trắng, xù : 1 lông trắng, trơn