Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu1: Nêu cấu tạo tế bào thực vật.
- Cấu tạo tế bào thực vật gồm:
-Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
-Màng sinh chất bao bọc ngoài chất tế bào.
-Chất tế bào là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),…
Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào:
-Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
-Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào.
Câu 5: So sánh thân non và miền hút của rễ
Giống: Đều gồm vỏ (biểu bì + thịt vỏ) & trụ giữa (các bó mạch & ruột)
Khác :
Rễ (Miền hút)
- Biểu bì có lông hút
- Không có thịt vỏ
- Mạch gỗ xếp xen kẻ mạch rây thành 1 vòng
Thân non
- Không có biểu bì
- Thịt vỏ có các hạt diệp lục
- Mạch rây xếp thành vòng nằm ngoài vòng mạch gỗ (2vòng)
Câu 1: Trả lời:
Thực vật sống có những đặc điểm:
- Không có khả năng di chuyển.
- Không có hệ thần kinh và các giác quan.
- Cảm ứng: Thích ứng với môi trường bên ngoài.
- Có thành xelulozơ.
- Lớn lên và sinh sản.
câu 4
Các miền của rễ | Chức nằn chính của từng miền |
Miền trưởng thành có mạch dẫn | dẫn truyền |
Miền hút có các lông hút | Hấp thụ nước và muối khoáng |
Miền sinh trưởng (Nơi tế bào phân chia) | Làm cho rễ dài ra |
miền chóp rễ | Che chở cho đầu rễ |
* Chức năng của mạch dây: Chuyển chất hữu cơ nuôi cây
1. Rễ được chia ra làm mấy loại. Cho ví dụ:
=> Rễ được chia ra làm hai loại: Rễ cọc và rễ chùm.
VD: + Rễ cọc: cây bưởi, cây cải, cây hồng xiêm, cây hoa hồng,.....
+ Rễ chùm: cây tỏi tây, cây lúa(mạ),.........
2. Nêu cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
=> Cấu tạo:
=> Theo như cấu tạo trên, ta biết chức năng các miền của rễ:
+ Miền trưởng thành: có các mạch dẫn có chức năng dẫn truyền.
+ Miền hút: có các lông hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng: có chức năng làm cho rẽ dài ra.
+ Miền chóp rễ: có chức năng che chở cho đầu rễ.
3. Hãy kể tên các loại rễ biến dạng? Cho ví dụ?
=> Tên các loại rễ biến dạng và ví dụ:
+ Rễ củ: rễ phình to chứa chất dinh dưỡng dự trữ cho cây.
VD: cây sắn, cà rốt, khoai lang,....
+ Rễ móc: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám giúp câu leo lên.
VD: cây trầu không, hồ tiêu,.......
+ Rễ thở: sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên mặt đất giúp cây hô hấp trong không khí.
VD: cây bầm, mắm, bụt mọc,........
+ Giác mút: rễ biến thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây chủ để lấy chất dinh dưỡng.
VD: cây tầm gửi, tơ hồng,.....
4. Thân dài ra do đâu? Những loại cây nào bấm ngọn, những loại cây nào tỉa cành. Lợi ích của việc bấm ngọn, tỉa cành.
=> Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
- Những loại cây bấm ngọn: bông, mướp, bầu, bí,....
- Những loại cây tỉa cành: bạch đàn, lim, đay, gai,..........
- Lợi ích của việc bấm ngọn, tỉa cành: vì làm như vậy để cây không thể cao lên được nữa, do đó chất dinh dưỡng sẽ dồn xuống cho chồi hoa, chồi lá phát triển làm tăng năng suất thu hoạch.
5. Thân to ra do đâu? Có thể xác định tuổi thọ của cây bằng cách nào?
=> Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Người ta có thể xác định tuổi thọ của cây bằng cách đếm số vòng gỗ của cây.
6. So sánh cấu tạo trong thân non và miền hút của rễ.
=> Về cấu tạo thân non:
Về cấu tạo miền hút:
Theo như 2 hình trên, ta thấy sự khác nhau của chúng là: hình dạng, kích thước, cấu tạo.
Sự giống nhau là: màu sắc.
7. So sánh Dác và Ròng:
=> Ròng chắc hơn Dác vì phần Ròng nằm phía trog, gồm các tế bào chết, vách dày có chức năng nâng đỡ. Còn Dác thì chỉ bảo vệ phần Ròng nên có thể Dác sẽ bị thương nặng ở một chỗ nào đó, chức năng của Dác là vận chuyển nước và muối khoáng, nằm phía ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ.
Câu 7: Trả lời:
C1:Đặc điểm chung của thực vật là
- Tự tổng hợp được Chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ có diệp lục và ánh sáng.
- Có đời sống Cố định.
- Phản ứng chậm với các Kích thích. từ bên ngoài.
4/
- Một số loại rễ biến dạng của chúng ( cho ví dụ từng loại )
- Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. (cây sắn dây, khoai lang,...)
- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên. (cây hồ tiêu, trầu không,...)
- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí (cây bần, bụt mọc,...)
- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)
- Tại sao cần phải thu hoạch loại cây có rễ củ trước chúng ra hoa ?
Người ta phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa là vì: Củ là phần rễ phình to chứa chất dự trữ để cây dùng lúc ra hoa, kết quả. Vì vậy, nếu trồng cây lấy củ như khoai lang, khoai tây, củ cải..., thì phải thu hoạch trước khi ra hoa để thu được củ chứa nhiều chất hữu cơ dự trữ nhất. Nếu thu hoạch chậm, sau lúc cây ra hoa thì một phần chất hữu cơ của củ đã được chuyển hóa đế tạo ra các bộ phận của hoa nên chất lượng củ bị giảm rõ rệt.
Câu 9: Trả lời:
Tên thân biến dạng | Đặc điểm của thân biến dạng | Chức năng đối với cây | Ví dụ |
1. Thân củ | Thân củ nằm trên mặt đất
Thân củ nằm dưới mặt đất | Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây dùng khi ra hoa. | Củ su hào
Củ khoai tây |
2. Thân rễ | Nằm trong đất.
Lá vảy không có màu xanh. | Dự trữ chất dinh dưỡng dùng khi mọc chồi, ra hoa. | Củ gừng, củ nghệ, cỏ tranh, củ dong ta |
3.Thân mọng nước | Thân chứa nhiều chất lỏng. Thân có màu xanh | Dự trữ nước. Quang hợp | Xương rồng 3 cạnh, cành giao, sừng hươu… |
1/đặc điểm chung của thực vật:
-tự tổng hợp được chất hữu cơ
-phần lớn không có khả năng di chuyển
-phản ứng chậm với các kivhs thchs từ bên ngoài
1.
+ Miền trưởng thành : có chức năng dẫn truyền
+ Miền hút: có chức năng hút nước và muối khoáng
+ Miền sinh trưởng:có chức năng làm cho rễ dài ra
+ Miền chóp rễ: có chức năng che chở cho đầu rễ
1.Quá trình phân chia tế bào diễn ra: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia và một vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
ý nghĩa : Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
2.Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. Có ruột chứa chất dự trữ.
1. Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
2. Cấu tạo chung của tế bào thực vật:
- Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
- Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào: Là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp ( chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá );...
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào: Chứ dịch tế bào.
1.
- Lá mọc cách: các lá mọc so le nhau trên cành như lá cây dâu, lá cây dâm bụt...
- Lá mọc đối: từng đôi lá đối xứng nhau trên cành như; lá ổi, lá hải đường, lá mẫu đơn.
- Lá mọc vòng: lá mọc thành vòng xung quanh thân hoặc cành như lá cây dây huỳnh, lá trúc đào...
2.
- Lá biến thành gai: giảm sự thoát hơi nước ở lá
VD: cây xương rồng,...
- Lá biến thành tua cuốn, tay móc: Móc vào trụ bám, giúp cây leo lên
VD: Cây đậu Hà Lan, cây mây…
- Lá vảy: che chở cho thân rễ
VD: Cây dong ta…
- Lá dự trữ: lá dự trữ chất hữu cơ.
VD: Cây hành, tỏi…
- Lá bắt mồi: lá biến thành cơ quan bắt và tiêu hóa mồi.
VD: Cây bèo đất, cây nắp ấm…
3.
+ Giống nhau
- Đều có biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ và ruột
- Biểu bì, thịt vỏ, ruột đều cấu tạo từ tế bào
+ Khác nhau
* Thân non không có lông hút, còn rễ có lông hút
* Mạch rây và mạch gỗ ở thân non xếp thành vòng bó mạch, trong khi đó mạch rây và mạch gỗ ở rễ xếp xen kẽ nhau
4.
Thí nghiệm: Đặt chậu cây vào chỗ tối. Dùng giấy đen bịt kín một phần lá ở hai mặt. Đem chậu cây ra chỗ có ánh sáng.Tẩy diệp lục của lá, rồi rửa sạch lá trong nước ấm.Bỏ lá vào cốc có dung dịch iốt loãng.
Chất mà là chế tạo được khi có ánh sáng là tinh bột.
Câu 1.
Đặc điểm chung của thực vật là:
+ Tự tổng hợp các chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển
+ Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài
Câu 2
Có các loại thực vật có hoa và không có hoa
VD: cây có hoa: cây sen, cây chối, cây mít, .....
cây không có hoa: cây dương xỉ, cây thông, cây rêu, cây đinh lăng...
Câu 3
Các thành phần của tế bào thực vật là:
+ Vách tế bào
+ màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân
Câu 4
Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
Rễ có 4 miền :
+ Miền trưởng thành
+ Miền hút
+ Miền sinh trưởng
+ Miền chóp rễ
Câu5
Cấu tạo miền hút của rễ gồm : vỏ và trụ giữa
Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ
Trụ giữa gồm bó mạch và ruột
Bó mạch gồm mạch rây và mạch gỗ
Câu 6
cấu tạo trong của thân non là:
1. Biểu bì
2. Thịt vỏ
3. Mach ray
4. Mach go
5. Ruột
Câu 7
Có 3 loại thân chính đó là :
Thân đứng :+ Thân gỗ: cây đa, cây bàng......
+ Thân cột: cây cau, cây dừa
+ Thân cỏ : rau đay, cây cỏ mần trầu,...
Thân leo: cây mướp,cây đậu,.....
Thân bò: cây rau má,.....
Câu 8
Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Thân cây to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
Câu 9
Vì khi bấm ngọn cây sẽ phát triển nhiều chồi, hoa, quả
còn khi tỉa cành cây sẽ tập trung phát triển chiều cao
Mach gỗ ; có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân
Mạch rây: có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
Câu 10
Co 4 loại rễ biến dạng, đo la :
+ Rễ củ : cây cải củ, cây cà rốt,....
+ Rễ móc: trầu không, hồ tiêu,.......
+ Rễ thở: cây bụt mọc,...
+ Rễ giác mút: tơ hồng, tầm gửi,...
Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật là: Không có khả năng di chuyển, đều tự tạo ra chất hữu cơ, phần lớn phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
Câu 2: Không phải tất cả thực vật đều có hoa. Bên cạnh các cây có hoa còn có các cây không có hoa như: dương xỉ, vạn tuế, rêu,...
Câu 3: Các thành phần chính của tế bào thực vật: vách tế bào, nhân, chất tế bào, màng sinh chất. Bên cạnh đó, tế bào thực vật còn có ruột, mạch rây, mạch gỗ, không bào,...
Câu 4:Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.( Bn hỏi sai rồi, chắc bn định hỏi là các miền của rễ đúng ko?) Rễ có 4 miền: miền sinh trưởng, miền trưởng thành, miền hút, miền chóp rễ.
Câu 5: Miền hút của rễ gồm trụ giữa và vỏ.
Câu 6: Câu tạo trong của thân non: Vỏ và trụ giữa.
Câu 7: Có 3 loại thân chính:
- Thân đứng gồm thân cột( cứng, cao, ko có cành), thân gỗ( cứng cao, có cành) và thân cỏ( Mềm yếu). VD: Cây cau, cây lim, cây táo.
- Thân leo: leo bằng tua cuốn và leo bằng thân quấn. VD: mướp, bí.
- Thân bò: bò lan sát mặt đất. VD: Dưa hấu.
Câu 8:Thân dài do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn. Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh sinh trụ và tầng sinh vỏ.
Câu 9:Người ta bấm ngọn và tỉa cành để tăng năng suất lao động. Đối với những cây cần kích thích chiều cao, người ta tỉa cành. Còn các cây kích thích lá, thân,... người ta bấm ngọn. Vai trò của mạch gỗ: Vận chuyển nước và muối khoáng. Vai trò của mạch rây: Vận chuyển chất hữu cơ.
Câu 10: Có 4 loại rễ biến dạng:
- Rễ móc:trầu ko
- Rễ giác mút: tầm gửi
- Rễ củ: khoai lang, cà rốt,..
- Rễ thở:bụt mọc.
Có 3 loại thân biến dạng:
- Thân củ:Khoai tây, khoai môn.
- Thân rễ:gừng, riềng.
- Thân mọng nước: Nha đam, xương rồng.