Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Cu}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x\\m_{Cu}=64y\end{matrix}\right.\)
\(Mg+2H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
x 2x x ( mol )
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
y 2x y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=4,4\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\)
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=\left(2.0,05+2.0,05\right).98=0,2.98=19,6g\)
À thêm đk H2SO4 đặc nóng nhá chứ H2SO4 loãng thì PTHH là:
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
Cu không tác dụng với H2SO4 loãng
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0.2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)
Câu 3: Cho 4 gam oxit kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,5 gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Cu.
Câu 4: Hòa tan 20,88 gam oxit kim loại M trong H2SO4 loãng dư thu được 49,68 gam muối. Kim loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg.
Câu 5: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác
dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba.
C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Câu 6: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO2 và Al. B. N2O và Al.
C. NO và Mg. D. N2O và Fe
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A và B ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn
(MA < MB) vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na. B. Na, K.
C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 8: Hòa tan 10,8 gam kim loại M vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,78 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Kim loại M là
A. Ag. B. Cu. C. Mg. D. Al.
Câu 9: Hòa tan 10,8 gam kim loại M vào H2SO4 đặc nóng dư thu 2,52 lít khí H2S (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại
M là
A. Ag. B. Cu. C. Mg. D. Al.
Bài 1 :
\(NaCl + H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} NaHSO_4 + HCl\\ MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\\ Cl_2 + SO_2 + 2H_2O \to 2HCl + H_2SO_4\\ Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O\)
Câu 1 :
n Mg = 4,8/24 =0,2(mol)
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Y gồm 0,2 mol Mg và O
Bảo toàn electron :
2n Mg = 2n O + 2n H2
<=> n O = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)
\(2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ 2H^+ + 2e \to H_2\)
Ta có :
n H+ = 2n O + 2n H2 = 0,15.2 + 0,05.2 = 0,4(mol)
=> n H2SO4 = 1/2 nH+ = 0,2(mol)
=> V dd H2SO4 = 0,2/1 = 0,2(lít)
Câu 2 :
Oleum : H2SO4.nSO3
n NaOH = 0,2.0,15 = 0,03(mol)
2NaOH + H2SO4 $\to$ Na2SO4 + 2H2O
n H2SO4 = 1/2 n NaOH = 0,015(mol)
=> trong 200 ml dung dịch X chứa 0,015.2 = 0,03(mol) H2SO4
H2SO4.nSO3 + nH2O $\to$ (n + 1)H2SO4
Theo PTHH :
\(n_{oleum} = \dfrac{n_{H_2SO_4}}{n + 1}\\ \Rightarrow 0,015 = \dfrac{0,03}{n + 1}\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy oleum cần tìm là H2SO4.SO3
Note một xíu cho bé hỏi bài nhé! Em thấy dung dịch H2SO4 98% là đặc nhất rồi nên đây phải có phương trình khác, sản phẩm thường tạo ra là muối và SO2/ H2S/S hoặc muối và hỗn hợp những chất trên tùy theo tỉ lệ nhưng mà SO2 thường viết nhất ý (nếu đề bài không nói gì cả). Cố lên, không hiểu gì hỏi lại nhé!
1. X + H2SO4 -> XSO4 +SO2 + H2O
\(n_{so2}\) = \(\frac{6,72}{22,4}\) = 0,3 mol
\(n_{so2}\) = \(n_x\) = 0,3 mol -> \(M_x\) = \(\frac{5,4}{0,3}\) = 18
Xlà Flo
2. Cu + H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
\(n_{Cu}\) = \(\frac{12,8}{64}\) = 0,2 mol -> \(n_{SO2}\) = 0,2 mol
\(V_{SO2}\) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (l)